Đại bàng biển

Haliaeetus
Đại bàng đầu trắng
(Haliaeetus leucocephalus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Falconiformes
(hoặc Accipitriformes, q.v.)
Họ (familia)Accipitridae
Phân họ (subfamilia)Haliaeetinae
Chi (genus)Haliaeetus
Savigny, 1809
Loài điển hình
Haliaeetus albicilla
L. (1753)
Các loài

Đại bàng biển là tên gọi các loài chim săn mồi trong chi Haliaeetus trong họ Accipitridae.

Đại bàng biển đa dạng về kich thước, từ đại bàng biển Sanford, nặng 2,0–2,7 kg, tới đại bàng biển Steller lớn, đạt 9 kg.[1] Đạt 6,9 kg, đại bàng đuôi trắng là đại bàng lớn nhất châu Âu. Đại bàng đuôi trắng nặng đến 7,5 kg, do vậy là loài đại bàng bản địa lớn nhất Bắc Mỹ. Chế độ ăn của những loài chủ yếu là cá và thú nhỏ.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Haliaeetus được nhà tự nhiên học Pháp Marie Jules César Savigny đặt ra năm 1809 trong cuốn Description de l'Égypte.[2][3] Hai loài đại bàng biển trước đây xếp vào Ichthyophaga được chứng minh là thuộc Haliaeetus trong một nghiên cứu di truyền năm 2005.[4]

10 loài còn sinh tồn là:[1]

Ảnh Tên khoa học Tên thường gọi Phân loại
Haliaeetus leucogaster Đại bàng bụng trắng Ấn Độ và Sri Lanka qua Đông Nam Á tới Úc
Haliaeetus sanfordi Đại bàng biển Sanford Quần đảo Solomon
Haliaeetus vocifer Đại bàng cá châu Phi châu Phi Hạ Sahara
Haliaeetus vociferoides Đại bàng cá Madagascar Madagascar
Haliaeetus leucoryphus Đại bàng cá Pallas Trung Á, từ Kazakhstan và Mông Cổ tới miền Himalaya, Bangladesh và bắc Ấn Độ.
Haliaeetus albicilla Đại bàng đuôi trắng Lục địa Á-Âu
Haliaeetus leucocephalus Đại bàng đầu trắng Canada, Hoa Kỳ lục địa, bắc Mexico
Haliaeetus pelagicus Đại bàng biển Steller ven biển đông bắc Á
Haliaeetus humilis Diều cá bé Kashmir qua đông nam Ấn Độ, Nepal, và Miến Điện tới Đông Dương
Haliaeetus ichthyaetus Diều cá đầu xám Đông Nam Á

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b del Hoyo, Elliott & Sargatal 1994.
  2. ^ Savigny, Marie Jules César (1809). Description de l'Égypte: Histoire naturelle Volume 1 (bằng tiếng Pháp). Paris: Imprimerie impériale. tr. 68, 85.
  3. ^ Mayr, Ernst; Cottrell, G. William biên tập (1979). Check-list of Birds of the World. Volume 1 (ấn bản thứ 2). Cambridge, Massachusetts: Museum of Comparative Zoology. tr. 299.
  4. ^ Lerner, Heather R.L.; Mindell, David P. (2005). “Phylogeny of eagles, Old World vultures, and other Accipitridae based on nuclear and mitochondrial DNA” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 37 (2): 327–46. doi:10.1016/j.ympev.2005.04.010. PMID 15925523. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2018.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Adara - Magenta Meteor Artery Gear: Fusion
Sở hữu năng lực xoá buff diện rộng kèm hiệu ứng Speed Reduction, đặc biệt là rush action cực khủng
Nhân vật Mei Mei -  Jujutsu Kaisen
Nhân vật Mei Mei - Jujutsu Kaisen
Mei Mei (冥 め い 冥 め い Mei Mei?) Là một nhân vật phụ trong bộ Jujutsu Kaisen
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Review phim “No Time to Die”- bom tấn không thể bỏ lỡ
Review phim “No Time to Die”- bom tấn không thể bỏ lỡ
Sự trở lại của James Bond một lần nữa xứng đáng vị thế đứng đầu về phim hành động cũng như thần thái và phong độ của nam tài tử Daniel Craig là bất tử