Diều cá đầu xám

Diều cá đầu xám
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Haliaeetus
Loài (species)I. ichthyaetus
Danh pháp hai phần
Ichthyophaga ichthyaetus
(Horsfield, 1821)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ichthyophaga ichthyaetus

Diều cá đầu xám (Haliaeetus ichthyaetus) là một loài chim ăn cá sống ở Đông Nam Á.[2] Đây là loài chim săn mồi lớn, chắc nịch với mặt trên cơ thể màu nâu sậm, đầu xám, mặt bụng sáng màu và chân trắng.[3] Con non nhạt màu hơn, nhưng có sọc sậm. Nó hay bị lẫn lộn với diều cá bé (Haliaeetus humilis) và đại bàng cá Pallas. Diều cá bé giống về bộ lông nhưng nhỏ hơn, còn đại bàng cá Pallas thì lại lớn hơn, mặt bụng cũng sẫm màu hơn.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Diều cá đầu xám thuộc họ Accipitridae, bộ Accipitriformes.[4] Lerner & Mindell xếp chúng vào phân họ Haliaeetinae, gồm chi Haliaeetus (đại bàng biển)[5] Loài này được Horsfield mô tả năm 1841 dưới tên Falco ichthyaetus.[6] Phân họ này có quan hệ gần với phân họ Milvinae (gồm hai chi, MilvusHaliatur).[7] Một vài tài liệu xếp diều cá đầu xám vào chi Ichthyophaga.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Ichthyophaga ichthyaetus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Robson, C. (2000). A Field Guide to the Birds of South-East Asia. UK: New Holland Publishers.
  3. ^ Rasmussen, P. C., & Anderton, J. C. (2005). Birds of South Asia. The Ripley Guide. Vols 1 and 2. Washington D.C. and Barcelona: Smithsonian Institution and Lynx Edicions.
  4. ^ a b Ferguson-Lees, J., & Christie, D. A. (2001). Raptors of the World. London, UK: Christopher Helm.
  5. ^ Lerner, Heather R. L.; Mindell, David P. (tháng 11 năm 2005). “Phylogeny of eagles, Old World vultures, and other Accipitridae based on nuclear and mitochondrial DNA” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 37 (2): 327–346. doi:10.1016/j.ympev.2005.04.010. ISSN 1055-7903. PMID 15925523. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ Thiollay, J. M. (1994). "Family Accipitridae (Hawks and Eagles)", pp. 52–205 in J. del Hoyo, A. Elliott & J. Sargatal (Eds.) Handbook of the Birds of the World. Vol. 2. New World Vultures to Guineafowl. Vol. 2. Barcelona: Lynx Ediciones.
  7. ^ Lerner, H. R. L. (2007). Molecular phylogenetics of diurnal birds of prey in the avian Accipitridae family. Ph.D. Thesis, University of Michigan, Ann Arbor.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
5 lọ kem dưỡng bình dân cho da dầu
Nhiều người sở hữu làn da dầu không biết rằng họ vẫn cần dùng kem dưỡng ẩm, để cải thiện sức khỏe tổng thể, kết cấu và diện mạo của làn da
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết