Đầu gối

Đầu gối
Đầu gối nam giới
Chi tiết
Dây thần kinhNữ giới, vật cản, đau thần kinh tọa
Định danh
LatinhArticulatio genus
MeSHD007717
TAA01.1.00.036
FMA24974
Thuật ngữ giải phẫu

Khớp đầu gối nối đùi và phần chân dưới và bào gồm hai khớp: một ở giữa xương đùi và xương chày và một ở giữa xương đùi và xương mác.[1] Đây là khớp lớn nhất cơ thể và rất phức tạp.[2][3][4] Đầu gối là khớp bản lề được sửa đổi, cho phép uốn cong và mở rộng cũng như xoay nhẹ bên trong và bên ngoài. Đầu gối dễ bị tổn thương và sự phát triển của viêm xương khớp.

Nó thường được gọi là một phần hợp chất có tibiofemoral và bánh chè thành phần. (Dây chằng tài sản xơ thường được xem xét với các thành phần tibiofemoral.)

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu gối là một sửa đổi bản lề khớp, một loại khớp hoạt dịch, trong đó gồm có ba ngăn chức năng: các khớp bánh chè, bao gồm các xương bánh chè, hoặc "đầu gối", và các rãnh bánh chè trên mặt trước của xương đùi mà qua đó nó trượt; và các khớp nối tibiofemoral trung gian và bên liên kết xương đùi, hoặc xương đùi, với xương chày, xương chính của chân dưới. Khớp được tắm trong chất lỏng hoạt dịch được chứa bên trong màng hoạt dịch gọi là nang khớp. Góc hậu phương đầu gối là một lĩnh vực gần đây đã trở thành chủ đề của nghiên cứu và nghiên cứu mới.

Đầu gối là khớp lớn nhất và là một trong những khớp quan trọng nhất trong cơ thể. Nó đóng một vai trò thiết yếu trong chuyển động liên quan đến việc mang trọng lượng cơ thể theo hướng ngang (chạy và đi bộ) và dọc (nhảy).

Khi mới sinh, các xương bánh chè chỉ là hình thành từ sụn, và điều này sẽ thành chai (thay đổi để xương) trong độ tuổi từ ba đến năm năm. Bởi vì nó là xương vừng lớn nhất trong cơ thể con người, quá trình hóa thạch mất nhiều thời gian hơn đáng kể.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ knee+joint tại từ điển eMedicine
  2. ^ Kulowski (1932), p 618
  3. ^ Rytter S, Egund N, Jensen LK, Bonde JP (2009). “Occupational kneeling and radiographic tibiofemoral and patellofemoral osteoarthritis”. J Occup Med Toxicol. 4: 19. doi:10.1186/1745-6673-4-19. PMC 2726153. PMID 19594940.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Gill TJ, Van de Velde SK, Wing DW, Oh LS, Hosseini A, Li G (2009). “Tibiofemoral and patellofemoral kinematics after reconstruction of an isolated posterior cruciate ligament injury: in vivo analysis during lunge”. Am J Sports Med. 37 (12): 2377–85. doi:10.1177/0363546509341829. PMID 19726621.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en (1995) : Bạn là ai là do bạn lựa chọn
Se7en không chỉ đỉnh vì có một plot cực bất ngờ mà còn là một plot đầy ám ảnh.
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.