UEFA Nations League 2024–25

UEFA Nations League 2024–25
Chi tiết giải đấu
Thời gianGiai đoạn đấu hạng:
5 tháng 9 – 19 tháng 11 năm 2024
Vòng tứ kết hạng đấu A và
play-off thăng hạng/trụ hạng
:
20-23 tháng 3 năm 2025
Vòng chung kết Nations League:
4-8 tháng 6 năm 2025

Play-off hạng đấu C/D:
26–31 tháng 3 năm 2026
Số độiTối đa 55
Thống kê giải đấu
Số trận đấu156
Số bàn thắng403 (2,58 bàn/trận)
Số khán giả3.293.825 (21.114 khán giả/trận)
Vua phá lướiThụy Điển Viktor Gyökeres (9 bàn)
Cập nhật thống kê tính đến 19 tháng 11 năm 2024.

UEFA Nations League 2024–25 là mùa giải thứ tư của UEFA Nations League, giải đấu bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển nam quốc gia thuộc 55 hiệp hội thành viên của UEFA.

Tây Ban Nha là đương kim vô địch.

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

55 đội tuyển quốc gia của UEFA được chia thành bốn hạng đấu, trong đó các hạng đấu A, B và C gồm 16 đội mỗi hạng, với bốn bảng bốn đội. Hạng đấu D gồm 7 đội được chia thành hai bảng, một bảng bốn đội và một bảng ba đội. Các đội tuyển được phân bổ vào các hạng đấu dựa trên bảng xếp hạng tổng thể UEFA Nations League 2022–23. Mỗi đội sẽ thi đấu sáu trận trong bảng của mình, ngoại trừ một bảng ở Hạng đấu D thi đấu bốn trận, theo thể thức vòng tròn trên sân nhà và sân khách vào các ngày thi đấu đôi trong Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[1][2] Ở cấp độ cao nhất, Hạng đấu A, các đội cạnh tranh để trở thành nhà vô địch UEFA Nations League.

Vào ngày 25 tháng 1 năm 2023, UEFA đã phê duyệt một thể thức mới được điều chỉnh sau giai đoạn vòng bảng. Theo thể thức mới, đội nhất và nhì của mỗi bảng ở Hạng đấu A sẽ tham dự vòng tứ kết, dự kiến được tổ chức trong tháng 3 năm 2025 theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách. Bốn đội thắng sau đó giành quyền tham dự Vòng chung kết Nations League, được thi đấu theo thể thức loại trực tiếp, bao gồm bán kết, play-off tranh hạng ba và chung kết. Các cặp đấu ở bán kết, cùng với các đội chủ nhà trận tranh hạng ba và chung kết, được xác định qua bốc thăm. Nước chủ nhà của vòng chung kết sẽ được Ủy ban điều hành UEFA lựa chọn trong số bốn đội vào vòng chung kết.

Các đội cũng sẽ thi đấu để thăng hạng và xuống hạng ở một hạng đấu cao hơn hoặc thấp hơn. Đội nhất các bảng Hạng đấu B, C, và D sẽ được thăng hạng, trong khi các đội xếp cuối cùng của mỗi bảng ở Hạng đấu A và B sẽ trực tiếp xuống hạng. Do Hạng đấu C có bốn bảng trong khi Hạng đấu D chỉ có hai, nên hai đội Hạng đấu C có thứ hạng thấp nhất sẽ xuống hạng ở Hạng đấu D (khác với các mùa giải trước khi 4 đội chia làm 2 cặp play-out tránh xuống hạng). Ngoài ra, cũng theo thể thức mới, một vòng play-off lên/xuống hạng hoàn toàn mới sẽ xuất hiện; theo đó các đội đứng thứ ba bảng ở Hạng đấu A sẽ gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu B, các đội đứng thứ ba bảng ở Hạng đấu B gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu C, và hai đội đứng thứ tư bảng ở Hạng đấu C tốt nhất sẽ gặp các đội nhì bảng ở hạng đấu D. Các trận đấu giữa Hạng đấu A/B và B/C sẽ diễn ra song song với vòng tứ kết vào tháng 3 năm 2025 còn các trận đấu giữa Hạng đấu C/D sẽ diễn ra vào tháng 3 năm 2026, cũng theo thể thức hai lượt trên sân nhà và sân khách. Các đội thắng sẽ tham dự hạng đấu cao hơn, các đội thua sẽ dự hạng đấu thấp hơn.

Trong tất cả các trận đấu diễn ra theo thể thức hai lượt trận, đội có thứ hạng cao hơn sẽ tổ chức trận lượt về trên sân nhà. Nếu tổng số bàn thắng bằng nhau sau 90 phút của trận lượt về, hiệp phụ sẽ được thi đấu (không áp dụng luật bàn thắng sân khách). Nếu tỷ số vẫn hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng.[3]

Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026

[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Nations League 2024–25 sẽ được liên kết một phần với vòng loại châu Âu cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2026, giống như đã được thực hiện với UEFA Nations League 2020–21.[4] 4 đội nhất bảng không nằm trong top 2 của vòng loại bảng có thành tích tốt nhất sẽ tham dự vòng play-off cùng 12 đội nhì bảng.

Các tiêu chí

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tiêu chí xếp hạng vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu hai hoặc nhiều đội trong cùng một bảng bằng nhau về điểm số khi kết thúc vòng bảng, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng:[3]

  1. Điểm thu được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  4. Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ.[a] Nếu việc này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 11 sẽ được áp dụng;
  5. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  9. Số trận thắng trên sân khách trong tất cả các trận đấu bảng;
  10. Tổng điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (một thẻ vàng trừ 1 điểm, một thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai) trừ 3 điểm, một thẻ đỏ trực tiếp trừ 3 điểm, một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp trừ 4 điểm).
  11. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25.

Ghi chú

  1. ^ Khi có hai đội trở lên bằng điểm, tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng. Sau khi các tiêu chí này được áp dụng, chúng có thể xác định vị trí của một số nhóm liên quan, nhưng không phải tất cả chúng. Ví dụ, nếu có ba bên hòa về điểm, việc áp dụng ba tiêu chí đầu tiên có thể chỉ phá vỡ thế hòa cho một trong hai đội, khiến hai đội còn lại vẫn hòa. Trong trường hợp này, thủ tục hòa giải được tiếp tục lại từ đầu đối với những đội vẫn đang hòa.

Tiêu chí xếp hạng cho một hạng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng của một hạng đấu được thiết lập theo các tiêu chí sau đây:[3]

  1. Thứ hạng ở bảng đấu;
  2. Số điểm cao hơn;
  3. Hiệu số bàn thắng bại tốt hơn;
  4. Số bàn thắng ghi được nhiều hơn;
  5. Số bàn thắng ghi được trên sân khách nhiều hơn;
  6. Số trận thắng cao hơn;
  7. Số trận thắng trên sân khách cao hơn;
  8. Tổng điểm kỷ luật thấp hơn (một thẻ vàng trừ 1 điểm, một thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai) trừ 3 điểm, một thẻ đỏ trực tiếp trừ 3 điểm, một thẻ vàng và một thẻ đỏ trực tiếp trừ 4 điểm).
  9. Vị trí trong danh sách tham dự UEFA Nations League 2024–25.

Để xếp hạng các đội tuyển trong hạng D, vì các bảng có số đội khác nhau, kết quả thi đấu với đội xếp thứ tư trong bảng D1 sẽ không được cộng vào khi tính thành tích cho các đội nhất bảng, nhì bảng và hạng ba ở bảng D1.[3]

Thứ hạng của bốn đội tốt nhất tại Hạng đấu A được xác định dựa trên thành tích của họ trong Vòng chung kết UEFA Nations League:[3]

Các tiêu chí xếp hạng cho bảng xếp hạng tổng thể của cả 55 đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League cho tất cả 55 đội được thiết lập như sau:[3]

  1. 16 đội của League A (Hạng A) được xếp hạng từ hạng 1 đến hạng 16.
  2. 16 đội của League B (Hạng B) được xếp hạng từ hạng 17 đến hạng 32.
  3. 16 đội của League C (Hạng C) được xếp hạng từ hạng 33 đến hạng 48.
  4. 7 đội của League D (Hạng D) được xếp hạng từ hạng 49 đến hạng 55.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của UEFA Nations League 2024–25.

Giai đoạn Vòng Ngày
Vòng bảng Lượt đấu 1 5–7 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 2 8–10 tháng 9 năm 2024
Lượt đấu 3 10–12 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 4 13–15 tháng 10 năm 2024
Lượt đấu 5 14–16 tháng 11 năm 2024
Lượt đấu 6 17–19 tháng 11 năm 2024
Tứ kết Hạng đấu A
play-off Hạng đấu A/BB/C
Lượt đi 20 tháng 3 năm 2025
Lượt về 23 tháng 3 năm 2025
Vòng chung kết Bán kết 4–5 tháng 6 năm 2025
Tranh hạng ba 8 tháng 6 năm 2025
Chung kết
Play-off Hạng đấu C/D Lượt đi 26 tháng 3 năm 2026
Lượt về 31 tháng 3 năm 2026

Xếp hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ hiển thị các giải đấu mà mỗi đội tuyển quốc gia sẽ tham gia.
  Hạng đấu A
  Hạng đấu B
  Hạng đấu C
  Hạng đấu D
  Đội bị khoá vĩnh viễn khỏi giải đấu

Tất cả 55 đội tuyển quốc gia của UEFA sẽ tham gia tranh tài. Các đội xếp cuối bảng của họ ở Hạng đấu A và B, cũng như những đội thua từ vòng play-off xuống hạng của Hạng đấu C, từ mùa giải 2022–23 sẽ xuống một giải đấu, trong khi đội vô địch Hạng đấu B, C và D sẽ di chuyển lên. Các đội còn lại sẽ ở lại các giải đấu tương ứng của họ.[5]

Các đội dưới đây được xếp thứ tự trong giải đấu của họ theo bảng xếp hạng tổng thể của UEFA Nations League 2022–23.[6]

Chú giải
Rise Thăng hạng giải đấu trong mùa giải trước
Fall Xuống hạng giải đấu trong mùa giải trước
Hạng đấu A
Đội Prv Hạng
 Hà Lan 4
 Croatia 2
 Tây Ban Nha 1
 Ý 3
 Đan Mạch 5
 Bồ Đào Nha 6
 Bỉ 7
 Hungary 8
 Thụy Sĩ 9
 Đức 10
 Ba Lan 11
 Pháp 12
 Israel Rise 17
 Bosna và Hercegovina Rise 18
 Serbia Rise 19
 Scotland Rise 20
Hạng đấu B
Đội Prv Hạng
 Áo Fall 13
 Cộng hòa Séc Fall 14
 Anh Fall 15
 Wales Fall 16
 Phần Lan 21
 Ukraina 22
 Iceland 23
 Na Uy 24
 Slovenia 25
 Cộng hòa Ireland 26
 Albania 27
 Montenegro 28
 Gruzia Rise 33
 Hy Lạp Rise 34
 Thổ Nhĩ Kỳ Rise 35
 Kazakhstan Rise 36
Hạng đấu C
Đội Prv Hạng
 România Fall 29
 Thụy Điển Fall 30
 Armenia Fall 31
 Nga[note 1] Fall 32
 Luxembourg 37
 Azerbaijan 38
 Kosovo 39
 Bulgaria 40
 Quần đảo Faroe 41
 Bắc Macedonia 42
 Slovakia 43
 Bắc Ireland 44
CXĐ[a] 45–48
CXĐ[a] 45–48
 Estonia Rise 49
 Latvia Rise 50
Hạng đấu C hoặc D[a]
Đội Hạng
 Síp 45
 Belarus 46
 Litva 47
 Gibraltar 48
Hạng đấu D
Đội Prv Hạng
CXĐ[a] Fall 45–48
CXĐ[a] Fall 45–48
 Moldova 51
 Malta 52
 Andorra 53
 San Marino 54
 Liechtenstein 55
  1. ^ a b c d e Belarus, Síp, Gibraltar và Litva sẽ tham dự vòng play-off trụ hạng hạng đấu C vào tháng 3 năm 2024 để xác định hai đội ở lại Hạng đấu C và hai đội xuống hạng Hạng đấu D.

Hạng đấu A

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Bồ Đào Nha Croatia Scotland Ba Lan
1  Bồ Đào Nha 6 4 2 0 13 5 +8 14 Đi tiếp vào vòng tứ kết 2–1 2–1 5–1
2  Croatia 6 2 2 2 8 8 0 8 1–1 2–1 1–0
3  Scotland 6 2 1 3 7 8 −1 7 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–0 1–0 2–3
4  Ba Lan (R) 6 1 1 4 9 16 −7 4 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–3 3–3 1–2
Nguồn: UEFA
(R) Xuống hạng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Pháp Ý Bỉ Israel
1  Pháp 6 4 1 1 12 6 +6 13[a] Đi tiếp vào vòng tứ kết 1–3 2–0 0–0
2  Ý 6 4 1 1 13 8 +5 13[a] 1–3 2–2 4–1
3  Bỉ 6 1 1 4 6 9 −3 4[b] Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 1–2 0–1 3–1
4  Israel (R) 6 1 1 4 5 13 −8 4[b] Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–4 1–2 1–0
Nguồn: UEFA
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng: Pháp +6, Ý +5.
  2. ^ a b Hòa điểm đối đầu. Hiệu số bàn thắng đối đầu: Bỉ +1, Israel –1.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Đức Hà Lan Hungary Bosna và Hercegovina
1  Đức 6 4 2 0 18 4 +14 14 Đi tiếp vào vòng tứ kết 1–0 5–0 7–0
2  Hà Lan 6 2 3 1 13 7 +6 9 2–2 4–0 5–2
3  Hungary 6 1 3 2 4 11 −7 6 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 1–1 1–1 0–0
4  Bosna và Hercegovina (R) 6 0 2 4 4 17 −13 2 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–2 1–1 0–2
Nguồn: UEFA
(R) Xuống hạng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
Tây Ban Nha Đan Mạch Serbia Thụy Sĩ
1  Tây Ban Nha 6 5 1 0 13 4 +9 16 Đi tiếp vào vòng tứ kết 1–0 3–0 3–2
2  Đan Mạch 6 2 2 2 7 5 +2 8 1–2 2–0 2–0
3  Serbia 6 1 3 2 3 6 −3 6 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–0 0–0 2–0
4  Thụy Sĩ (R) 6 0 2 4 6 14 −8 2 Xuống hạng đến Hạng đấu B 1–4 2–2 1–1
Nguồn: UEFA
(R) Xuống hạng

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kếtBán kếtChung kết
 Ý
4–5 tháng 6 – TBD
 Đức
Đội thắng tứ kết 4
Đội thắng tứ kết 3
 Đan Mạch
8 June – TBD
 Bồ Đào Nha
Đội thắng bán kết A
Đội thắng bán kết B
 Hà Lan
4–5 tháng 6 – TBD
 Tây Ban Nha
Đội thắng tứ kết 1Play-off tranh hạng ba
Đội thắng tứ kết 2 8 tháng 6 – TBD
 Croatia
Đội thua bán kết A
 Pháp
Đội thua bán kết B

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận lượt đi sẽ diễn ra vào ngày 20 tháng 3, các trận lượt về sẽ diễn ra vào ngày 23 tháng 3 năm 2025.[8]

Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Hà Lan 1 Tây Ban Nha20 thg323 thg3
Croatia 2 Pháp20 thg323 thg3
Đan Mạch 3 Bồ Đào Nha20 thg323 thg3
Ý 4 Đức20 thg323 thg3

Vòng chung kết Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ nhà của Vòng chung kết Nations League được chọn từ bốn đội lọt vào giai đoạn này. Các cặp đấu bán kết được xác định bằng hình thức bốc thăm mở. Vì mục đích sắp xếp lịch thi đấu, đội chủ nhà được phân bổ vào trận bán kết 1 với tư cách là đội chủ nhà trên danh nghĩa.[9]

Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng tứ kếtBán kết AThắng tứ kết

Thắng tứ kếtBán kết BThắng tứ kết
Play-off tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội thua bán kết ATrận 3Đội thua bán kết B
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội thắng bán kết ATrận 4Đội thắng bán kết B

Hạng đấu B

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Cộng hòa Séc Ukraina Gruzia Albania
1  Cộng hòa Séc (P) 6 3 2 1 9 8 +1 11 Thăng hạng lên Hạng đấu A 3–2 2–1 2–0
2  Ukraina 6 2 2 2 8 8 0 8 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 1–1 1–0 1–2
3  Gruzia 6 2 1 3 7 6 +1 7[a] Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 4–1 1–1 0–1
4  Albania (R) 6 2 1 3 4 6 −2 7[a] Xuống hạng đến Hạng đấu C 0–0 1–2 0–1
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa kết quả đối đầu, hiệu số bàn thắng: Gruzia +1, Albania –2.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Anh Hy Lạp Cộng hòa Ireland Phần Lan
1  Anh (P) 6 5 0 1 16 3 +13 15[a] Thăng hạng lên Hạng đấu A 1–2 5–0 2–0
2  Hy Lạp 6 5 0 1 11 4 +7 15[a] Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–3 2–0 3–0
3  Cộng hòa Ireland 6 2 0 4 3 12 −9 6 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–2 0–2 1–0
4  Phần Lan (R) 6 0 0 6 2 13 −11 0 Xuống hạng đến Hạng đấu C 1–3 0–2 1–2
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Hòa điểm đối đầu. Hiệu só đối đầu: Anh +2, Hy Lạp −2.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Na Uy Áo Slovenia Kazakhstan
1  Na Uy (P) 6 4 1 1 15 7 +8 13 Thăng hạng lên Hạng đấu A 2–1 3–0 5–0
2  Áo 6 3 2 1 14 5 +9 11 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 5–1 1–1 4–0
3  Slovenia 6 2 2 2 7 9 −2 8 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 1–4 1–1 3–0
4  Kazakhstan (R) 6 0 1 5 0 15 −15 1 Xuống hạng đến Hạng đấu C 0–0 0–2 0–1
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Wales Thổ Nhĩ Kỳ Iceland Montenegro
1  Wales (P) 6 3 3 0 9 4 +5 12 Thăng hạng lên Hạng đấu A 0–0 4–1 1–0
2  Thổ Nhĩ Kỳ 6 3 2 1 9 6 +3 11 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–0 3–1 1–0
3  Iceland 6 2 1 3 10 13 −3 7 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 2–2 2–4 2–0
4  Montenegro (R) 6 1 0 5 4 9 −5 3 Xuống hạng đến Hạng đấu C 1–2 3–1 0–2
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng

Hạng đấu C

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Thụy Điển Slovakia Estonia Azerbaijan
1  Thụy Điển (P) 6 5 1 0 19 4 +15 16 Thăng hạng lên Hạng đấu B 2–1 3–0 6–0
2  Slovakia 6 4 1 1 10 5 +5 13 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 2–2 1–0 2–0
3  Estonia 6 1 1 4 3 9 −6 4 0–3 0–1 3–1
4  Azerbaijan (R) 6 0 1 5 3 17 −14 1 Xuống hạng đến Hạng đấu D 1–3 1–3 0–0
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
România Kosovo Cộng hòa Síp Litva
1  România (P) 6 6 0 0 18 3 +15 18 Thăng hạng lên Hạng đấu B 3–0[a] 4–1 3–1
2  Kosovo 6 4 0 2 10 7 +3 12 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–3 3–0 1–0
3  Síp 6 2 0 4 4 15 −11 6 0–3 0–4 2–1
4  Litva (R) 6 0 0 6 4 11 −7 0 Xuống hạng đến Hạng đấu D 1–2 1–2 0–1
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa România và Kosovo đã bị tạm dừng khi tỷ số là 0–0 ở những phút bù giờ hiệp hai, sau khi các cổ động viên của România bị cáo buộc đã có những khẩu hiệu ủng hộ Serbia và chống lại Kosovo. Các cầu thủ của Kosovo đã rời sân, trận đấu sau đó cũng đã bị hủy.[10] UEFA sau đó đã xử România thắng 3–0 do các cầu thủ Kosovo tự ý bỏ trận đấu.[11]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc Ireland Bulgaria Belarus Luxembourg
1  Bắc Ireland (P) 6 3 2 1 11 3 +8 11 Thăng hạng lên Hạng đấu B 5–0 2–0 2–0
2  Bulgaria 6 2 3 1 3 6 −3 9 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 1–0 1–1 0–0
3  Belarus 6 1 4 1 3 4 −1 7 0–0 0–0 1–1
4  Luxembourg 6 0 3 3 3 7 −4 3 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 2–2 0–1 0–1
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng, giành quyền
tham dự hoặc xuống hạng
Bắc Macedonia Armenia Quần đảo Faroe Latvia
1  Bắc Macedonia (P) 6 5 1 0 10 1 +9 16 Thăng hạng lên Hạng đấu B 2–0 1–0 1–0
2  Armenia 6 2 1 3 8 9 −1 7 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 0–2 0–1 4–1
3  Quần đảo Faroe 6 1 3 2 5 6 −1 6 1–1 2–3 1–1
4  Latvia 6 1 1 4 4 11 −7 4 Giành quyền tham dự vòng play-off xuống hạng 0–3 1–2 1–0
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng

Hạng đấu D

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
San Marino Gibraltar Liechtenstein
1  San Marino (P) 4 2 1 1 5 3 +2 7 Thăng hạng lên Hạng đấu C 1–1 1–0
2  Gibraltar 4 1 3 0 4 3 +1 6 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 1–0 2–2
3  Liechtenstein 4 0 2 2 3 6 −3 2 1–3 0–0
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Thăng hạng hoặc
giành quyền tham dự
Moldova Malta Andorra
1  Moldova (P) 4 3 0 1 5 1 +4 9 Thăng hạng lên Hạng đấu C 2–0 2–0
2  Malta 4 2 1 1 2 2 0 7 Giành quyền tham dự vòng play-off thăng hạng 1–0 0–0
3  Andorra 4 0 1 3 0 4 −4 1 0–1 0–1
Nguồn: UEFA
(P) Thăng hạng

Vòng play-off thăng hạng/xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi bốc thăm vòng play-off thăng hạng/xuống hạng được tổ chức vào lúc 12:00 CET ngày 22 tháng 11 năm 2024 tại trụ sở của UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ, diễn ra cùng với buổi lễ bốc thăm tứ kết và bán kết dành cho hạng đấu A. [12][9]

Hạng đấu A vs Hạng đấu B

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Thổ Nhĩ Kỳ 1 Hungary20 thg323 thg3
Ukraina 2 Bỉ20 thg323 thg3
Áo 3 Serbia20 thg323 thg3
Hy Lạp 4 Scotland20 thg323 thg3

Hạng đấu B vs Hạng đấu C

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Kosovo 1 Iceland20 thg323 thg3
Bulgaria 2 Cộng hòa Ireland20 thg323 thg3
Armenia 3 Gruzia20 thg323 thg3
Slovakia 4 Slovenia20 thg323 thg3

Hạng đấu C vs Hạng đấu D

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1TTSTooltip Aggregate scoreĐội 2Lượt điLượt về
Gibraltar 1 Latvia26 thg3 '2631 thg3 '26
Malta 2 Luxembourg26 thg3 '2631 thg3 '26
  1. ^ Nga đã bị cấm tham dự các cuộc thi của UEFA và FIFA kể từ ngày 28 tháng 2 năm 2022 do đất nước của họ xâm lược Ukraina.[7] Do đó, vẫn chưa rõ liệu họ có thi đấu tại UEFA Nations League 2024–25 hay không.[ai?]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UEFA Nations League: all you need to know”. UEFA.com. 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  2. ^ “What is the UEFA Nations League?”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  3. ^ a b c d e f “Regulations of the UEFA Nations League 2024/25”. documents.uefa.com. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ “Game changer: group stage for UEFA Women's Champions League”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “2022/23 UEFA Nations League: All you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  6. ^ “Overall ranking of the 2022/23 UEFA Nations League” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022.
  7. ^ “FIFA/UEFA suspend Russian clubs and national teams from all competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  8. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên fixtures results
  9. ^ a b “UNL 2024/25 – Knock-out stage and play-off draw – Draw procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2024.
  10. ^ “Romania v Kosovo Nations League game abandoned after alleged Serbia chants”. BBC Sport. 15 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2024.
  11. ^ “UEFA Appeals Body decision announced”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên KO and PO draw info

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Quá khứ của nhân vật Ryomen Sukuna thời Heian đã luôn là một bí ẩn xuyên suốt Jujutsu Kaisen được các bạn đọc mòn mỏi mong chờ
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun là nhân vật 5 sao thứ 2 sau Shenhe có chỉ số đột phá là att, và cũng không bất ngờ bởi vai trò của bà cũng giống với Shenhe.
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Việt Nam và ván cờ Biển Đông
Không ai có thể chọn được hàng xóm, và Việt Nam đã mang trên mình số phận của 1 quốc gia nhỏ yếu kề tường sát vách bên cạnh 1 nước lớn và hùng mạnh là Trung Quốc