Ếch cây sần trá hình

Ếch cây sần trá hình
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Theloderma
Loài:
T. palliatum
Danh pháp hai phần
Theloderma palliatum
Rowley, , Hoàng, Đậu & Cao, 2011
Các đồng nghĩa[2]
  • Theloderma chuyangsinense Orlov, Poyarkov, Vassilieva, Ananjeva, Nguyen, Sang, and Geissler, 2012

Ếch cây sần trá hình (danh pháp khoa học: Theloderma palliatum) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam.

Năm 2011, các nhà khoa học Việt NamAustralia phát hiện loài này cùng loài Theloderma nebulosum ở vùng cao nguyên Kon TumLangbiangViệt Nam.[2][3][4][5] Nó được gọi là trá hình vì khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường sống.

Loài này có thân thon dài, chiều dài của đầu bằng khoảng 90% bề ngang đầu, chi trước mảnh và dài, các đầu ngón đều có giác bám hình tròn phát triển tốt, so với bề ngang ngón chân thì giác bám khá rộng, da lưng nhăn ít, với các nốt sần nhuyễn và rải rác, dạng hạt, thô ráp.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2017). “Theloderma palliatum”. Sách Đỏ IUCN. 2017: e.T48100463A48100482. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T48100463A48100482.en.
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2017). Theloderma palliatum Rowley, Le, Hoang, Dau, and Cao, 2011”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ Rowley, J. (ngày 16 tháng 11 năm 2011). “Two new species of moss frog discovered”. Australian Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ Rowley, Jody J. L.; D. T. T. Le; H. D. Hoang; V. Q. Dau & T. T. Cao (2011). “Two new species of Theloderma (Anura: Rhacophoridae) from Vietnam”. Zootaxa. 3098: 1–20.
  5. ^ Orlov, Nikolai L.; N. A. Poyarkov, Jr.; A. B. Vassilieva; N. B. Ananjeva; T. T. Nguyen; N. V. Sang & P. Geissler (2012). “Taxonomic notes on rhacophorid frogs (Rhacophorinae: Rhacophoridae: Anura) of southern part of Annamite Mountains (Truong Son, Vietnam), with description of three new species”. Russian Journal of Herpetology. 19 (1): 23–64.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Giới thiệu các nhân vật trong Postknight 2
Giới thiệu các nhân vật trong Postknight 2
Trong Postknight 2 chúng ta sẽ gặp lại những người bạn cũ, và thêm những người bạn mới