Ốc đảo Dakhla | |
---|---|
— Ốc đảo — | |
Ốc đảo Dakhla | |
Vị trí ở Ai Cập | |
Quốc gia | Ai Cập |
Tỉnh | New Valley |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.000 km2 (800 mi2) |
• Đất liền | 1.500 km2 (600 mi2) |
Dân số (2002) | |
• Tổng cộng | 75.000 |
Múi giờ | EST (UTC+2) |
Capital | 'Ain Basil (Balat) (c. 2500 BCE-c. 1500 BCE) Mut (c. 1500 BCE-) |
Ốc đảo Dakhla (tiếng Ả Rập Ai Cập: الداخلة El Daḵla , phát âm [edˈdæxlæ]), là một trong bảy ốc đảo miền hoang mạc Tây của Ai Cập. Ốc đảo Dakhla nằm trong tỉnh Al Wadi al Jadid, cách dòng Nin 350 km (220 mi.), ở giữa hai ốc đảo Farafra và Kharga. Ốc đảo rộng chừng 80 km (50 mi) từ đông sang tây và 25 km (16 mi) từ bắc xuống nam.[1]
Trong ốc đảo Dakhla có nhiều cộng đồng dân cư, cũng như nhiều tiểu ốc đảo. Những điểm dân cư chính là Mut (đầy đủ là Mut el-Kharab, còn có tên cổ Mothis), El-Masara, Al-Qasr, Qalamoun. Ở Qalamoun, người dân xem mình là hậu duệ người Ottoman.
Ốc đảo Dakhla có khí hậu hoang mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh), điển hình cho hầu khắp đất nước Ai Cập.
Dữ liệu khí hậu của Dakhla | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.2 (91.8) |
40.1 (104.2) |
44.8 (112.6) |
46.1 (115.0) |
48.0 (118.4) |
49.5 (121.1) |
45.2 (113.4) |
45.5 (113.9) |
45.2 (113.4) |
44.2 (111.6) |
39.3 (102.7) |
32.9 (91.2) |
49.5 (121.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 21.5 (70.7) |
24.0 (75.2) |
28.1 (82.6) |
33.6 (92.5) |
37.3 (99.1) |
38.9 (102.0) |
39.0 (102.2) |
38.4 (101.1) |
36.4 (97.5) |
32.9 (91.2) |
27.1 (80.8) |
22.8 (73.0) |
31.7 (89.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 12.0 (53.6) |
14.2 (57.6) |
18.3 (64.9) |
23.6 (74.5) |
28.4 (83.1) |
30.8 (87.4) |
30.9 (87.6) |
30.4 (86.7) |
28.4 (83.1) |
24.3 (75.7) |
18.1 (64.6) |
13.7 (56.7) |
22.8 (73.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 3.5 (38.3) |
5.1 (41.2) |
8.7 (47.7) |
13.4 (56.1) |
18.3 (64.9) |
21.6 (70.9) |
22.3 (72.1) |
21.6 (70.9) |
20.2 (68.4) |
16.2 (61.2) |
9.9 (49.8) |
5.3 (41.5) |
13.8 (56.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −3.9 (25.0) |
−3.8 (25.2) |
−0.8 (30.6) |
2.1 (35.8) |
7.4 (45.3) |
12.4 (54.3) |
15.4 (59.7) |
15.2 (59.4) |
12.2 (54.0) |
7.7 (45.9) |
1.0 (33.8) |
−2.1 (28.2) |
−3.9 (25.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
0 (0) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 47 | 41 | 35 | 29 | 26 | 24 | 26 | 28 | 31 | 36 | 43 | 47 | 34.4 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 294.5 | 279.7 | 316.2 | 315.0 | 356.5 | 366.0 | 384.4 | 375.1 | 336.0 | 328.6 | 300.0 | 291.4 | 3.943,4 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 9.5 | 9.9 | 10.2 | 10.5 | 11.5 | 12.2 | 12.4 | 12.1 | 11.2 | 10.6 | 10.0 | 9.4 | 10.8 |
Nguồn 1: NOAA[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Arab Meteorology Book (sun)[3] |