Tiếng Ả Rập Ai Cập

Tiếng Ả Rập Ai Cập
مصرى
Phát âm[mɑsɾi]
Sử dụng tạiAi Cập
Tổng số người nóikhoảng 83.000.000 người
Phân loại
Phương ngữ
Tiếng Ả Rập Judeo-Ai Cập (phương ngữ-trẻ con)
Hệ chữ viếtBảng chữ cái Ả Rập
Phrase Structure: Ngữ pháp Coptic[1]
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3arz
IETFar-EG
Glottologegyp1253[2]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Ả Rập Ai Cập, ở địa phương gọi là Ai Cập thông tục (tiếng Ả Rập: العامية المصرية‎,[3][4][5] [el.ʕæmˈmejjæ l.mɑsˤˈɾejjɑ]), hoặc đơn giản là Masri (cũng viết Masry) (مَصرى),[6][7] là một phương ngữ của tiếng Ả Rập. Nó là phương ngữ tiếng Ả Rập được nói nhiều nhất ở Ai Cập.[8][9]

Nó là một phần của ngữ hệ Phi-Á, và có nguồn gốc từ đồng bằng sông NileHạ Ai Cập. Tiếng Ả Rập Ai Cập phát triển từ tiếng Ả Rập Quranic được đưa đến Ai Cập trong cuộc chinh phục của người Hồi giáo vào thế kỷ thứ bảy sau Công nguyên nhằm mục đích truyền bá đức tin Hồi giáo trong người Ai Cập. Cấu trúc ngữ pháp của tiếng Ả Rập Ai Cập bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ Coptic của Ai Cập vốn là ngôn ngữ mẹ đẻ của đại đa số người Ai Cập ở Thung lũng sông Nile trước cuộc chinh phục của người Hồi giáo..[10][11][1] Bản thân phương ngữ này sau đó cũng bị ảnh hưởng ở một mức độ nhỏ hơn bởi các ngôn ngữ châu Âu thuộc địa và nước ngoài như tiếng Pháp, tiếng Ý, tiếng Hy Lạp, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman và tiếng Anh. [12]100 triệu người Ai Cập nói liên tục các phương ngữ, trong đó Cairo là nổi bật nhất. Nó cũng được hiểu ở hầu hết các quốc gia nói tiếng Ả Rập do ảnh hưởng rộng lớn của Ai Cập trong khu vực, bao gồm thông qua điện ảnh Ai Cập và âm nhạc Ai Cập. Những yếu tố này giúp làm cho nó được nói rộng rãi nhất và cho đến nay là loại tiếng Ả Rập được nghiên cứu rộng rãi nhất.[13][14][15][16][17]

Mặc dù chủ yếu là ngôn ngữ nói, nhưng dạng viết được sử dụng trong tiểu thuyết, kịch và thơ (văn học bản ngữ), cũng như trong truyện tranh, quảng cáo, một số tờ báo và bản chuyển soạn của các bài hát nổi tiếng. Trong hầu hết các phương tiện truyền thông viết khác và trong báo cáo tin tức trên đài phát thanh và truyền hình, tiếng Ả Rập chuẩn được sử dụng. Tiếng Ả Rập chuẩn là một ngôn ngữ được tiêu chuẩn hóa dựa trên ngôn ngữ của Qur'an, tức là, tiếng Ả Rập cổ điển. Tiếng Ai Cập bản địa hầu như được viết phổ biến bằng bảng chữ cái Ả Rập để sử dụng tại địa phương, mặc dù nó thường được phiên âm sang các chữ cái Latinh hoặc trong Bảng chữ cái phiên âm quốc tế trong văn bản ngôn ngữ học và sách giáo khoa nhằm giảng dạy cho người học không phải là người bản ngữ.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Youssef (2003), below.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tiếng Ả Rập Ai Cập”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ سبيرو (1999). قاموس اللهجة العامية المصرية، عربي - إنكليزي (bằng tiếng Ả Rập). مكتبة لبنان ناشرون.
  4. ^ تتويج رواية مكتوبة بالعامية.. طيف طه حسين ومستقبل الثقافة بمصر. www.aljazeera.net (bằng tiếng Ả Rập). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ Musa, Heba (15 tháng 11 năm 2016). طه حسين..عشق الفصحى وكره العامية ودعى لتفهم التوارة والإنجيل والقرآن. بوابة اخبار اليوم. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “Different Arabic Dialects Spoken Around the Arab World”. 15 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Disney returns to using Egyptian dialect in dubbing movies”. Enterprise.
  8. ^ “Languages Spoken In Egypt”. WorldAtlas (bằng tiếng Anh). 25 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ Ondras, Frantisek (26 tháng 4 năm 2005). Egyptian Colloquial Arabic (bằng tiếng Anh). Czech Institute of Egyptology. ISBN 9788086277363.
  10. ^ Nishio, Tetsuo. "Word order and word order change of wh-questions in Egyptian Arabic: The Coptic substratum reconsidered". Proceedings of the 2nd International Conference of L'Association Internationale pour la Dialectologie Arabe. Cambridge: University of Cambridge. 1996, pp. 171-179
  11. ^ Bishai, Wilson B. "Coptic grammatical influence on Egyptian Arabic". Journal of the American Oriental Society. No.82, pp. 285-289.
  12. ^ 13 لغة أجنبية تشكل العامية المصرية [13 foreign languages within the Egyptian Arabic dialect]. رصيف 22. 31 tháng 5 năm 2017.
  13. ^ Dick, Marlin. “TBS 15 The State of the Musalsal: Arab Television Drama and Comedy and the Politics of the Satellite Era by Marlin Dick”. Arab Media & Society. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ Mahmoud Gaafar, Jane Wightwick (2014).Colloquial Arabic of Egypt: The Complete Course for Beginners.
  15. ^ Ostergren, Robert C.; Bossé, Mathias Le (15 tháng 6 năm 2011). The Europeans, Second Edition: A Geography of People, Culture, and Environment (bằng tiếng Anh). Guilford Press. ISBN 978-1-60918-244-1.
  16. ^ Richardson, Dan (2 tháng 8 năm 2007). The Rough Guide to Egypt (bằng tiếng Anh). Rough Guides UK. ISBN 978-1-84836-798-2.
  17. ^ Asante, Molefi Kete (2002). Culture and Customs of Egypt (bằng tiếng Anh). Greenwood Publishing Group. tr. 117. ISBN 978-0-313-31740-8. egyptian arabic influence.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những ngày Tết sắp đến cũng là lúc bạn “ngập ngụa” trong những chầu tiệc tùng, ăn uống thả ga
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.