Mô hình 3D dạng lồi của 136 Austria | |
Khám phá[1] | |
---|---|
Khám phá bởi | Johann Palisa |
Nơi khám phá | Đài quan sát Hải quân Áo |
Ngày phát hiện | 18 tháng 3 năm 1874 |
Tên định danh | |
(136) Austria | |
Đặt tên theo | Austria |
A874 FA; 1950 HT | |
Vành đai chính[1][2] · (vòng bên trong) background[3] | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 23 tháng 3 năm 2018 (JD 2.458.200,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 53.068 ngày (145,29 năm) |
Điểm viễn nhật | 2,4812 AU |
Điểm cận nhật | 2,0927 AU |
2,2869 AU | |
Độ lệch tâm | 0,0849 |
3,46 năm (1263 ngày) | |
102,82° | |
0° 17m 6s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 9,5788° |
186,46° | |
132,95° | |
Trái Đất MOID | 1,09416 AU (163,684 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,73908 AU (409,761 Gm) |
TJupiter | 3,578 |
Đặc trưng vật lý | |
Đường kính trung bình | 40,14±1,0 km[2] 40,14 km[4] |
Khối lượng | 6,8×1016 kg |
11,4969 giờ (0,47904 ngày)[2] | |
0,1459±0,007[2] 0,1459[4] | |
9,69 | |
Austria (định danh hành tinh vi hình: 136 Austria) là một tiểu hành tinh ở vành đai chính, có quang phổ kiểu C. Ngày 18 tháng 3 năm 1874, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Austria khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Hải quân Áo ở Pola, Istria[5] và đặt tên nó theo tên tiếng Latinh của quê hương Áo-Hung của ông. Đây là tiểu hành tinh đầu tiên trong số rất nhiều tiểu hành tinh do ông phát hiện.