Dữ liệu quan sát Kỷ nguyên J2000 Xuân phân J2000 | |
---|---|
Chòm sao | Ô Nha |
Xích kinh | 12h 11m 03.83987s[1] |
Xích vĩ | −23° 36′ 08.7221″[1] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 5.45[2] |
Các đặc trưng | |
Giai đoạn tiến hóa | main sequence[3] |
Kiểu quang phổ | A1 V[4] |
Chỉ mục màu B-V | 0055±0004[2] |
Trắc lượng học thiên thể | |
Vận tốc xuyên tâm (Rv) | +1441±109[5] km/s |
Chuyển động riêng (μ) | RA: −66.853[1] mas/năm Dec.: −19.826[1] mas/năm |
Thị sai (π) | 17.0039 ± 0.1918[1] mas |
Khoảng cách | 192 ± 2 ly (58.8 ± 0.7 pc) |
Cấp sao tuyệt đối (MV) | 1.61[2] |
Chi tiết [5] | |
Khối lượng | 2.14[6] M☉ |
Bán kính | 1.87[7] R☉ |
Độ sáng | 955+117 −104 L☉ |
Hấp dẫn bề mặt (log g) | 412±022 cgs |
Nhiệt độ | 9671±329[6] K |
Độ kim loại [Fe/H] | +017±041 dex |
Tốc độ tự quay (v sin i) | 130 km/s |
Tuổi | 90737+9296 −89921 Myr |
Tên gọi khác | |
Cơ sở dữ liệu tham chiếu | |
SIMBAD | dữ liệu |
3 Corvi là một ngôi sao đơn lẻ [9] trong chòm sao Ô Nha phía nam, nằm ở vị trí cách Mặt trời 192 năm ánh sáng[1]. Nó có thể nhìn thấy bằng mắt thường dưới dạng một ngôi sao mờ nhạt, có màu trắng với cường độ biểu kiến là 5,45[2]. Vật thể này đang di chuyển xa hơn khỏi Trái đất với vận tốc hướng tâm là +14 km/s[5].
Đây là sao dãy chính loại A [3] thuộc phân loại sao A1 V[4]. Nó có khối lượng gấp 2,14[6] lần Mặt trời và 1,87[7] lần bán kính Mặt trời. Ngôi sao ở khoảng 900 triệu năm tuổi với tốc độ quay cao, vận tốc quay dự kiến là 130 km/s[5]. Nó đang tỏa ra độ sáng gấp mười lần[5] Mặt trời từ quang quyển của nó ở nhiệt độ hiệu dụng là 9,671 K[6]. Đã phát hiện thấy dư hồng ngoại, cho thấy rằng một đĩa vụn có nhiệt độ 150 K đang quay quanh 147 từ ngôi sao chủ[7].