66 Maja

66 Maja
Mô hình 3D dựa trên đường cong ánh sáng của Maja
Khám phá [1]
Khám phá bởiHorace P. Tuttle
Nơi khám pháĐài quan sát của Đại học Harvard
Ngày phát hiện9 tháng 4 năm 1861
Tên định danh
(66) Maja
Phiên âm/ˈm.ə/[5]
Đặt tên theo
Maia (thần thoại Hy Lạp)[2]
1947 FO · 1974 KR
1992 OX10 · A861 GA · A902 UF · A906 QD
vành đai chính · (ở giữa)[3]
background[4]
Tính từMajan
Đặc trưng quỹ đạo[1]
Kỷ nguyên 4 tháng 9 năm 2017
(JD 2.458.000,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát156,54 năm (57,178 ngày)
Điểm viễn nhật3,1021 AU
Điểm cận nhật2,1884 AU
2,6453 AU
Độ lệch tâm0,1727
4,30 năm (1,571 ngày)
241,56°
0° 13m 44.76s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo3,0461°
7,5071°
44,071°
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
62,87±15,72 km[6]
62,901±19,42 km[7]
71,79±0,92 km[8]
71,82±5,3 km[9]
74,30±21,31 km[10]
82,28±2,11 km[11]
9,733 giờ[12][13]
9,73509±0,00005 giờ[14]
9,73570±0,00005 giờ[15]
9,736±0,009 giờ[16]
9,74±0,05 giờ[14]
9,761±0,03 giờ[17]
0,03±0,01 [11]
0,037±0,052 [10]
0,05±0,02 [6]
0,0618±0,010 [9]
0,062±0,002 [8]
0,0759±0,0615 [7]
Tholen = C[1] · C[3]
SMASS = Ch[1]
B–V = 0,697 [1]
U–B = 0,360 [1]
V–R = 0,374±0,010 [18]
9,18 [7] · 9,18±0,35 [19] · 9,36 [1][3][6][8][9] · 9,44±0,09 [18] · 9,48 [11] · 9,84 [10]

Maja /ˈm.ə/ (định danh hành tinh vi hình: 66 Maja) là một tiểu hành tinh khá lớn và tối, ở vành đai chính,đường kính khoảng 71 km. Nó được nhà thiên văn học người Mỹ Horace P. Tuttle phát hiện ngày 9 tháng 4 năn 1861 tại Đài quan sát Đại học Harvard ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ[20] và được đặt theo tên Maia, một trong 7 nữ thần Pleiades trong thần thoại Hy Lạp.[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g “JPL Small-Body Database Browser: 66 Maja” (2017-10-27 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b Schmadel, Lutz D. (2007). “(66) Maja”. Dictionary of Minor Planet Names – (66) Maja. Springer Berlin Heidelberg. tr. 21–22. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_67. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c “LCDB Data for (66) Maja”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Asteroid 66 Maja”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ 'Maia' in Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  6. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Masiero, J.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2015). “NEOWISE Reactivation Mission Year One: Preliminary Asteroid Diameters and Albedos”. The Astrophysical Journal. 814 (2): 13. arXiv:1509.02522. Bibcode:2015ApJ...814..117N. doi:10.1088/0004-637X/814/2/117. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  7. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Nugent, C.; Mainzer, A. K.; Wright, E. L.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2017). “NEOWISE Reactivation Mission Year Three: Asteroid Diameters and Albedos”. The Astronomical Journal. 154 (4): 10. arXiv:1708.09504. Bibcode:2017AJ....154..168M. doi:10.3847/1538-3881/aa89ec.
  8. ^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  9. ^ a b c Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Nugent, C.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Preliminary Analysis of WISE/NEOWISE 3-Band Cryogenic and Post-cryogenic Observations of Main Belt Asteroids”. The Astrophysical Journal Letters. 759 (1): 5. arXiv:1209.5794. Bibcode:2012ApJ...759L...8M. doi:10.1088/2041-8205/759/1/L8. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  11. ^ a b c Nugent, C. R.; Mainzer, A.; Bauer, J.; Cutri, R. M.; Kramer, E. A.; Grav, T.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2016). “NEOWISE Reactivation Mission Year Two: Asteroid Diameters and Albedos”. The Astronomical Journal. 152 (3): 12. arXiv:1606.08923. Bibcode:2016AJ....152...63N. doi:10.3847/0004-6256/152/3/63. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ di Martino, M.; Ferreri, W.; Fulchignoni, M.; de Angelis, G.; Barucci, M. A. (tháng 10 năm 1990). “66 Maja and 951 Gaspra - Possible flyby targets for Cassini and Galileo missions”. Icarus. 87 (2): 372–376. Bibcode:1990Icar...87..372D. doi:10.1016/0019-1035(90)90140-5. ISSN 0019-1035. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ Barucci, M. A.; Fulchignoni, M.; di Martino, M. (tháng 6 năm 1989). “Observations of Asteroids 66 Maja and 951 Gaspra, Possible Flyby Targets for "Cassini" and "Galileo" Missions”. Bulletin of the American Astronomical Society. 21: 963. Bibcode:1989BAAS...21..963B. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ a b Behrend, Raoul. “Asteroids and comets rotation curves – (66) Maja”. Geneva Observatory. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  15. ^ Hanus, J.; Durech, J.; Oszkiewicz, D. A.; Behrend, R.; Carry, B.; Delbo, M.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2016). “New and updated convex shape models of asteroids based on optical data from a large collaboration network”. Astronomy and Astrophysics. 586: 24. arXiv:1510.07422. Bibcode:2016A&A...586A.108H. doi:10.1051/0004-6361/201527441.
  16. ^ Ditteon, Richard; Hawkins, Scot (tháng 9 năm 2007). “Asteroid Lightcurve Analysis at the Oakley Observatory - October-November 2006”. The Minor Planet Bulletin. 34 (3): 59–64. Bibcode:2007MPBu...34...59D. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ Riccioli, D.; Blanco, C.; Cigna, M. (tháng 6 năm 2001). “Rotational periods of asteroids II”. Planetary and Space Science. 49 (7): 657–671. Bibcode:2001P&SS...49..657R. doi:10.1016/S0032-0633(01)00014-9. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ a b Warner, Brian D. (tháng 12 năm 2007). “Initial Results of a Dedicated H-G Project”. The Minor Planet Bulletin. 34 (4): 113–119. Bibcode:2007MPBu...34..113W. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  19. ^ Veres, Peter; Jedicke, Robert; Fitzsimmons, Alan; Denneau, Larry; Granvik, Mikael; Bolin, Bryce; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2015). “Absolute magnitudes and slope parameters for 250,000 asteroids observed by Pan-STARRS PS1 - Preliminary results”. Icarus. 261: 34–47. arXiv:1506.00762. Bibcode:2015Icar..261...34V. doi:10.1016/j.icarus.2015.08.007. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  20. ^ “66 Maja”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
Khái quát lại câu chuyện trên đảo Tsurumi Genshin Impact
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Nguồn gốc Tết Đoan Ngọ
Tết Đoan Ngọ còn gọi là Tết Đoan Đương, tổ chức vào ngày mồng 5 tháng 5 âm lịch hằng năm