850

Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 1
Thế kỷ:
Thập niên:
Năm:

Năm 057 là một năm trong lịch Julius.

Sự kiện

[sửa | sửa mã nguồn]
850 trong lịch khác
Lịch Gregory850
DCCCL
Ab urbe condita1603
Năm niên hiệu AnhN/A
Lịch Armenia299
ԹՎ ՄՂԹ
Lịch Assyria5600
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat906–907
 - Shaka Samvat772–773
 - Kali Yuga3951–3952
Lịch Bahá’í−994 – −993
Lịch Bengal257
Lịch Berber1800
Can ChiKỷ Tỵ (己巳年)
3546 hoặc 3486
    — đến —
Canh Ngọ (庚午年)
3547 hoặc 3487
Lịch Chủ thểN/A
Lịch Copt566–567
Lịch Dân Quốc1062 trước Dân Quốc
民前1062年
Lịch Do Thái4610–4611
Lịch Đông La Mã6358–6359
Lịch Ethiopia842–843
Lịch Holocen10850
Lịch Hồi giáo235–236
Lịch Igbo−150 – −149
Lịch Iran228–229
Lịch Julius850
DCCCL
Lịch Myanma212
Lịch Nhật BảnKashō 3
(嘉祥3年)
Phật lịch1394
Dương lịch Thái1393
Lịch Triều Tiên3183

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Trùng trụ Kochou Shinobu trong Kimetsu no Yaiba
Kochou Shinobu「胡蝶 しのぶ Kochō Shinobu」là một Thợ Săn Quỷ, cô cũng là Trùng Trụ của Sát Quỷ Đội.
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng