ARCH

Trong kinh tế lượng, các mô hình dạng AutoRegressive Conditional Heteroskedasticity (ARCH)được sử dụng để đặc tả và mô hình hóa chuỗi thời gian (time series). Chúng được sử dụng mỗi khi có lý do tin rằng, tại bất cứ điểm thời gian nào, chuỗi có variance thay đổi. Cụ thể, các mô hình ARCH giả sử rằng variance của error term hiện tại là một hàm số của kích thước thực của các error terms của các giai đoạn thời gian trước: thuông thường là variance sẽ có quan hệ với bình phương của các error terms trước đó.

Các mô hình này thường được gọi là mô hình ARCH (Engle, 1982), cho dù biến thể của nó rất đa dạng. Mô hình ARCH thường được sử dụng trong mô phỏng các chuỗi thời gian trong tài chính, có volatility thay đổi theo thời gian và bị chia khúc, nghĩa là có các khúc/giai đoạn có volatility rất cao, sau đó là các khúc giai đoạn yên tĩnh.

Mô hình ARCH cơ bản có dạng:

- Một mean equation mô hình hóa chuỗi thời gian chính.

- Error term của mean equation trên là: được chia thành:

trong đó là một biến ngẫu nhiên trích xuất từ phân phối Gaussian distribution, trung bình là 0 và độ lệch chuẩn (standard deviation) bằng 1. (nghĩa là và trong đó chuỗi được mô hình hóa bởi

trong đó and .

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bollerslev, Tim (1986). "Generalized Autoregressive Conditional Heteroskedasticity", Journal of Econometrics, 31:307-327
  • Bollerslev, Tim (2008). Glossary to ARCH (GARCH)[liên kết hỏng], working paper
  • Enders, W. (1995). Applied Econometrics Time Series, John-Wiley & Sons, 139-149, ISBN 0471111635
  • Engle, Robert F. (1982). "Autoregressive Conditional Heteroscedasticity with Estimates of Variance of United Kingdom Inflation", Econometrica 50:987-1008. (the paper which sparked the general interest in ARCH models)
  • Engle, Robert F. (2001). "GARCH 101: The Use of ARCH/GARCH Models in Applied Econometrics", Journal of Economic Perspectives 15(4):157-168. (a short, readable introduction) Preprint
  • Engle, R.F. (1995) ARCH: selected readings. Oxford University Press. ISBN 0-19-877432-X
  • Gujarati, D. N. (2003) Basic Econometrics, 856-862
  • Hacker, R. S. and Hatemi-J, A. (2005). A Test for Multivariate ARCH Effects, Applied Economics Letters, 12(7), 411–417.
  • Nelson, D. B. (1991). "Conditional heteroskedasticity in asset returns: A new approach", Econometrica 59: 347-370.

Bản mẫu:Volatility

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Bọt trong Usucha có quan trọng không?
Bọt trong Usucha có quan trọng không?
Trong một thời gian, trường phái trà đạo Omotesenke là trường phái trà đạo thống trị ở Nhật Bản, và usucha mà họ làm trông khá khác so với những gì bạn có thể đã quen.
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Kể từ ngày Eren Jeager của Tân Đế chế Eldia tuyên chiến với cả thế giới, anh đã vấp phải làn sóng phản đối và chỉ trích không thương tiếc