Abu Hamad

Abu Hamad
—  Thị trấn  —
Abu Hamad trên bản đồ Sudan
Abu Hamad
Abu Hamad
Vị trí của Abu Hamad tại Sudan
Quốc gia Sudan
BangSông Nin
QuậnAbu Hamad[1][2]
Dân số
 • Tổng cộng50.000
Múi giờUTC+2 sửa dữ liệu

Abu Hamad hay Abu Hamed (tiếng Ả Rập: أبو حمد‎, phát âm tiếng Ả Rập Sudan[abuˈħamad]) là một thị trấn ở bang Sông Nin,[3] miền bắc Sudan. Đây là nơi sinh sống của bộ tộc Ả Rập Rubatab.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ Abu Hamad (Abou Hamed) và khu vực xung quanh năm 1886

Vào năm 1289, sử sách ghi chép rằng có thể mất khoảng ba ngày để đi từ đảo Mograt đến Vương quốc al-Abwab, cho thấy biên giới phía bắc của vương quốc nằm gần Abu Hamad.[4] Nhà khảo cổ học David Edwards nói nền văn hóa hiện vật của thung lũng sông Nin nằm giữa Abu Hamad, nơi dòng sông uốn cong về phía tây.[5]

Thị trấn là nơi diễn ra trận Abu Hamad, một phần của chiến dịch tái chiếm Sudan do Anh – Ai Cập chỉ huy.[6][7]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Abu Hamad có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh).

Dữ liệu khí hậu của Abu Hamad
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 38.0
(100.4)
41.2
(106.2)
44.4
(111.9)
47.0
(116.6)
48.0
(118.4)
49.0
(120.2)
49.5
(121.1)
47.7
(117.9)
47.0
(116.6)
45.0
(113.0)
40.0
(104.0)
38.9
(102.0)
49.5
(121.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 28.1
(82.6)
30.4
(86.7)
34.6
(94.3)
38.7
(101.7)
41.9
(107.4)
43.5
(110.3)
42.1
(107.8)
41.7
(107.1)
42.4
(108.3)
39.2
(102.6)
33.3
(91.9)
29.4
(84.9)
37.1
(98.8)
Trung bình ngày °C (°F) 20.3
(68.5)
22.9
(73.2)
25.9
(78.6)
29.9
(85.8)
33.5
(92.3)
35.3
(95.5)
34.5
(94.1)
34.5
(94.1)
34.9
(94.8)
31.5
(88.7)
26.1
(79.0)
21.9
(71.4)
29.3
(84.7)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 12.5
(54.5)
13.8
(56.8)
17.3
(63.1)
21.0
(69.8)
25.0
(77.0)
27.2
(81.0)
26.9
(80.4)
27.2
(81.0)
27.3
(81.1)
23.7
(74.7)
18.9
(66.0)
14.4
(57.9)
21.3
(70.3)
Thấp kỉ lục °C (°F) 4.5
(40.1)
5.3
(41.5)
7.8
(46.0)
11.8
(53.2)
12.7
(54.9)
20.0
(68.0)
20.0
(68.0)
20.0
(68.0)
18.9
(66.0)
13.8
(56.8)
7.5
(45.5)
5.3
(41.5)
4.5
(40.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 0.2
(0.01)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.1
(0.00)
0.2
(0.01)
0.1
(0.00)
5.1
(0.20)
6.0
(0.24)
0.7
(0.03)
0.1
(0.00)
0.1
(0.00)
0.0
(0.0)
12.6
(0.50)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 0.1 0.0 0.0 0.1 0.2 0.0 0.6 0.8 0.4 0.0 0.0 0.0 2.2
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 31 24 19 17 16 15 20 25 20 22 31 33 23
Số giờ nắng trung bình tháng 313.1 291.2 316.2 324.0 341.0 324.0 325.5 322.4 270.0 313.1 309.0 313.1 3.762,6
Phần trăm nắng có thể 90 90 84 85 83 81 80 81 74 86 92 91 85
Nguồn 1: NOAA[8]
Nguồn 2: Meteo Climat[9]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Abu Hamad được nối với thành phố Atbara bằng đường bộ. Tuyến đường sắt lớn giữa Wadi HalfaKarima cũng đi qua thị trấn này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Districts of Sudan”. statoids. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “list of districts of Sudan” (PDF). Download Excel Files. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Abū Ḩamad, River Nile, Sudan”. Mindat.org. Lưu trữ bản gốc 9 tháng 7 năm 2023. Truy cập 9 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ Welsby 2014, tr. 187–188.
  5. ^ Edwards 2004, tr. 224.
  6. ^ Churchill, Winston (1902). The River War: An Historical Account of the Reconquest of the Sudan. The Floating Press. ISBN 9781776530618.
  7. ^ Alford, Henry Stamford Lewis (1898). The Egyptian Soudan: Its Loss and Its Recovery, Volume 1. Macmillan and Company, Ltd. ISBN 9781286580639.
  8. ^ “Abu Hamed Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ “Station Abu Hamad” (bằng tiếng Pháp). Meteo Climat. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Welsby, Derek (2014). “The Kingdom of Alwa” [Vương quốc Alwa]. Trong Julie R. Anderson; Derek A. Welsby (biên tập). The Fourth Cataract and Beyond: Proceedings of the 12th International Conference for Nubian Studies [Ghềnh nước thứ tư và hơn thế nữa: Kỷ yếu của Hội nghị Quốc tế lần thứ 12 về Nghiên cứu Nubia] (bằng tiếng Anh). Nhà xuất bản Peeters. tr. 183–200. ISBN 978-9042930445.
  • Edwards, David (2004). The Nubian Past: An Archaeology of the Sudan [Quá khứ Nubia: Khảo cổ học Sudan] (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN 978-0415369879.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Genius - Job Class siêu hiếm của Renner
Renner thì đã quá nổi tiếng với sự vô nhân tính cùng khả năng diễn xuất tuyệt đỉnh và là kẻ đã trực tiếp tuồng thông tin cũng như giúp Demiurge và Albedo
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Tổng hợp tất cả các nhóm Sub Anime ở Việt Nam
Tổng hợp tất cả các nhóm Sub Anime ở Việt Nam
Tổng hợp tất cả các nhóm sub ở Việt Nam
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi