Acanthiza apicalis

Acanthiza apicalis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Acanthizidae
Chi (genus)Acanthiza
Loài (species)A. apicalis
Danh pháp hai phần
Acanthiza apicalis
Gould, 1847

Acanthiza apicalis là một loài chim nhỏ ăn côn trùng trong họ Acanthizidae.[2] Loài chim này thường hay bị nhầm lẫn với loài Acanthiza pusilla do màu lông tương tự nhau.[3] Loài này có 4 phân loài sau:[4]

  • A. a. apicalis
  • A. a. albiventris
  • A. a. cinerascens
  • A. a. whitlocki

Loài chim này có thân dài 9–11 cm, trung bình 10 cm và cân nặng lên đến 7 gram.[5] Chúng có bộ lông màu nâu xám, lông ở đít màu hơi đỏ và đuôi màu đen với chóp đuôi màu trắng. Lông dưới bụng màu kem với các dải đen. Chim trống và chim mái có màu lông giống nhau dù chim trống thường có cơ thể hơi lớn hơn chim mái.[5] Mùa sinh sản từ tháng 7 đến tháng 12. Mỗi tổ có trung bình 3 quả trứng và ấp trong 19 ngày thỉ nở. Chim non rời tổ sau 17 ngày.[5]

Loài chim này phân bố khắp nội địa đảo Úc của Great Dividing Range, nhưng không hiện diện ở các khu vực khí hậu phía bắc nhiệt đới ở Tasmania.[3] Loài này có phạm vi chồng lấn với loài Acanthiza pusilla dọc theo Great Dividing Range, khiến người ta thường bị nhầm lẫn hai loài với nhau.[5] Loài chim này sinh sống ở rừng và cây bụi khô. Ở Tây Nam Úc, chúng cũng sinh sống ở rừng trên cát cằn và các rừng karrijarrah.[5] Chúng ăn côn trùng và nhện nhỏ và thỉnh thoảng ăn thực vật.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Acanthiza apicalis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ a b Oz Birds: Inland Thornbill. 2006. Accessible via
  4. ^ Taxonomy Question
  5. ^ a b c d e Birds in Backyards: Inland Thornbill Factsheet. Australian Museum. 2006. Accessible via: [1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Chân Huyết-Thần Tổ Cainabel Overlord
Cainabel hay còn biết tới là Huyết Thần (Chân Huyết) 1 trong số rất nhiều vị thần quyền lực của Yggdrasil và cũng là Trùm sự kiện (Weak Event Boss) trong Yggdrasil
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn rừng xanh - Genshin Impact
Nữ thợ săn không thể nói chuyện bằng ngôn ngữ loài người. Nhưng cô lại am hiểu ngôn ngữ của muôn thú, có thể đọc hiểu thơ văn từ ánh trăng.
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú