Acokanthera schimperi

Acokanthera schimperi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Apocynaceae
Chi (genus)Acokanthera
Loài (species)A. schimperi
Danh pháp hai phần
Acokanthera schimperi
(A.DC.) Oliv., 1887
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Acokanthera abyssinica K.Schum. nom. illeg.
  • Acokanthera deflersii Schweinf. ex Lewin
  • Acokanthera friesiorum Markgr.
  • Acokanthera ouabaio Cathelineau ex Lewin
  • Acokanthera schimperi (A. DC.) Benth. & Hook. f.
  • Arduina schimperi (A.DC.) Baill.
  • Carissa deflersii (Schweinf. ex Lewin) Pichon
  • Carissa friesiorum (Markgr.) Cufod.
  • Carissa inepta Perrot & Vogt
  • Carissa schimperi A.DC.

Acokanthera schimperi là một loài thực vật có hoa trong họ La bố ma. Loài này được (A.DC.) Schweinf. mô tả khoa học đầu tiên năm 1891.[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Acokanthera schimperi lả loài bản địa Eritrea, Ethiopia, Somalia, Kenya, Uganda, Tanzania, Rwanda và CH Congo. Nó là loài duy nhất trong chi cũng xuất hiện bên ngoài châu Phi, ở miền nam Yemen.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vỏ, gỗ và rễ cây Acokanthera schimperi được sử dụng như một thành phần quan trọng của chất độc mũi tên ở châu Phi. Tất cả các bộ phận của cây đều chứa acovenoside A và ouabaïne, là những glycoside trợ tim. Quả của nó có thể ăn được, và được dùng làm thức ăn khi đói kém. Khi chín chúng có vị ngọt nhưng cũng hơi đắng. Trái cây chưa chín có thể gây ngộ độc vô tình vì chúng có độc tính cao. Lophiomys imhausi thu thập chất độc từ Acokanthera schimperi loại cây này còn được con người sử dụng để săn bắn vì nó chứa nhiều chất độc cardenolide. Nó cũng được sử dụng trong y học cổ truyền châu Phi. Ví dụ, ở Ethiopia, lá Acokanthera schimperi thường được sử dụng để chữa bệnh vàng da.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “The Plant List: A Working List of All Plant Species”.
  2. ^ The Plant List (2010). Acokanthera schimperi. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Lincoln: Người tái sinh Tuyên ngôn Độc lập Hoa Kỳ
Abraham Linconln luôn tin rằng, khi những Tổ phụ của nước Mỹ tuyên bố độc lập ngày 4/7/1776
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục