Adıyaman | |
---|---|
— Thành phố — | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Tỉnh | Adıyaman |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Fehmi Hüsrev Kutlu (AKP) |
• Thống đốc | Mahmut Demirtaş [1] |
Diện tích | |
• Huyện | 1.679,21 km2 (648,35 mi2) |
Dân số | |
• Đô thị | 217.463 |
• Huyện | 273.820 |
• Mật độ Huyện | 160/km2 (420/mi2) |
Múi giờ | UTC+3 |
Thành phố kết nghĩa | Tekirdağ Metropolitan Municipality |
Website | www |
Adıyaman (tiếng Kurd: Semsûr;[2][3][4] tiếng Armenia: Բերա) là một thành phố ở đông nam Thổ Nhĩ Kỳ, là tỉnh lỵ tỉnh Adıyaman. Đây là một trong những thành phố phát triển nhanh nhất của nước này. Dân số đã tăng từ 100.045 người (1990) lên 202.735 người năm 2010.[5] Thành phố có một phần đáng kể dân cư người Kurd.[6][7][8]
Dữ liệu khí hậu của Adıyaman | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 19.9 (67.8) |
23.8 (74.8) |
28.3 (82.9) |
34.5 (94.1) |
39.0 (102.2) |
41.5 (106.7) |
45.3 (113.5) |
44.5 (112.1) |
42.2 (108.0) |
36.1 (97.0) |
29.4 (84.9) |
26.5 (79.7) |
45.3 (113.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.2 (48.6) |
10.9 (51.6) |
15.7 (60.3) |
21.1 (70.0) |
27.4 (81.3) |
34.1 (93.4) |
38.7 (101.7) |
38.6 (101.5) |
33.6 (92.5) |
26.3 (79.3) |
17.4 (63.3) |
11.1 (52.0) |
23.7 (74.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 5.0 (41.0) |
6.2 (43.2) |
10.4 (50.7) |
15.3 (59.5) |
20.9 (69.6) |
27.1 (80.8) |
31.5 (88.7) |
31.2 (88.2) |
26.2 (79.2) |
19.7 (67.5) |
11.9 (53.4) |
6.8 (44.2) |
17.7 (63.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 1.8 (35.2) |
2.5 (36.5) |
5.9 (42.6) |
10.0 (50.0) |
14.7 (58.5) |
20.1 (68.2) |
24.1 (75.4) |
23.9 (75.0) |
19.4 (66.9) |
14.2 (57.6) |
7.6 (45.7) |
3.6 (38.5) |
12.3 (54.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −14.4 (6.1) |
−10.0 (14.0) |
−7.0 (19.4) |
−2.0 (28.4) |
3.4 (38.1) |
10.6 (51.1) |
15.0 (59.0) |
15.8 (60.4) |
9.6 (49.3) |
2.2 (36.0) |
−3.5 (25.7) |
−8.4 (16.9) |
−14.4 (6.1) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 140.5 (5.53) |
107.1 (4.22) |
87.3 (3.44) |
61.7 (2.43) |
45.2 (1.78) |
9.4 (0.37) |
1.9 (0.07) |
2.5 (0.10) |
9.2 (0.36) |
48.6 (1.91) |
74.1 (2.92) |
142.0 (5.59) |
729.5 (28.72) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 12.63 | 11.97 | 11.80 | 11.67 | 9.27 | 3.33 | 1.00 | 0.93 | 2.03 | 7.10 | 8.67 | 11.47 | 91.9 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 111.6 | 124.3 | 170.5 | 213.0 | 269.7 | 324.0 | 347.2 | 322.4 | 264.0 | 204.6 | 150.0 | 102.3 | 2.603,6 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 3.6 | 4.4 | 5.5 | 7.1 | 8.7 | 10.8 | 11.2 | 10.4 | 8.8 | 6.6 | 5.0 | 3.3 | 7.1 |
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[9] |
|ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)