Aetheorhiza bulbosa

Aetheorhiza bulbosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Cichorioideae
Tông (tribus)Cichorieae
Phân tông (subtribus)Hyoseridinae
Chi (genus)Aetheorhiza
Loài (species)A. bulbosa
Danh pháp hai phần
Aetheorhiza bulbosa
(L.) Cass., 1827[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Leontodon bulbosus L., 1753[2]
  • Sonchus bulbosus (L.) N.Kilian & Greuter, 2003[3]

Aetheorhiza bulbosa là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Leontodon bulbosus.[2] Năm 1827, Alexandre Henri Gabriel de Cassini chuyển nó sang thành loài duy nhất của chi AetheorhizaAetheorhiza bulbosa.[1][4]

Các nghiên cứu năm 2003, 2007 gợi ý rằng nó nên gộp vào chi Sonchus.[3][5]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa khu vực ven Địa Trung Hải (Albania, Algeria, Cyprus, Ai Cập, Pháp, Hy Lạp, Ireland, Italia, Liban, Syria, Libya, Maroc, Palestine, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Nam Tư cũ).[6]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

A bulbosa subsp. bulbosa

[sửa | sửa mã nguồn]

A. bulbosa subsp. bulbosa là phân loài nguyên chủng. Nó có các danh pháp đồng nghĩa như sau:

  • Crepis bulbosa Tausch, 1828
  • Hieracium bulbosum Willd., 1803
  • Hieracium stoloniferum Viv., 1808
  • Hieracium tuberosum Brot., 1804
  • Intybus bulbosus Fr., 1828
  • Prenanthes bulbosa DC., 1805
  • Taraxacum bulbosum Rchb., 1831
  • Troximon bulbosum Raf., 1817

Phân loài này có sự phân bố rộng khắp trong vùng bản địa của cả loài.[7]

A. bulbosa subsp. microcephala

[sửa | sửa mã nguồn]

A. bulbosa subsp. microcephala Rech.f., 1974 (đồng nghĩa: Sonchus bulbosus subsp. microcephalus (Rech.f.) N.Kilian & Greuter, 2003). Bản địa Cyprus, Hy Lạp, Liban, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ.[8]

A. bulbosa subsp. willkommii

[sửa | sửa mã nguồn]

A bulbosa subsp. willkommii (Burnat & Barbey) Rech.f., 1974 có các danh pháp đồng nghĩa sau:

  • Aetheorhiza bulbosa subsp. montana (Willk.) Gand., 1910
  • Aetheorhiza montana Willk., 1875
  • Crepis bulbosa f. willkommii (Burnat & Barbey) Knoche, 1922
  • Crepis montana (Willk.) Marès & Vigin., 1880 nom. illeg.
  • Crepis willkommii Burnat & Barbey, 1882
  • Sonchus bulbosus subsp. willkomii (Burnat & Barbey) N.Kilian & Greuter, 2003
  • Sonchus montanus (Willk.) Rosselló, 2007
  • Sonchus willkommii (Burnat & Barbey) Rosselló & L.Sáez, 2008

Phân loài đặc hữu quần đảo Baleares (Tây Ban Nha).[9]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Alexandre Henri Gabriel de Cassini, 1827. Aetheorhiza bulbosa. Dictionnaire des Sciences Naturelles (ấn bản 2) 48: 426.
  2. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Leontodon bulbosum. Species Plantarum 2: 798.
  3. ^ a b Werner Greuter, 2003. The Euro Med treatment of Cichorieae (Compositae) — generic concepts and required new names. Willdenowia 33(2): 229-238, doi:10.3372/wi.33.33201.
  4. ^ The Plant List (2010). Aetheorhiza bulbosa. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ Kim S. C., Chunghee L. & Mejías J. A., 2007. Phylogenetic analysis of chloroplast DNA matK gene and ITS of nrDNA sequences reveals polyphyly of the genus Sonchus and new relationships among the subtribe Sonchinae (Asteraceae: Cichorieae). Mol. Phylogenet. Evol. 44(2): 578–597, doi:10.1016/j.ympev.2007.03.014.
  6. ^ Aetheorhiza bulbosa trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-01-2023.
  7. ^ Aetheorhiza bulbosa subsp. bulbosa trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-01-2023.
  8. ^ Aetheorhiza bulbosa subsp. microcephala trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-01-2023.
  9. ^ Aetheorhiza bulbosa subsp. willkommii trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-01-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Du lịch Thái Lan – Hòa mình vào lễ hội té nước Songkran
Người dân và khách đi tour Thái Lan đang tưng bừng trong lễ mừng năm mới và lễ hội té nước, với các lễ hội đầy màu sắc và niềm vui
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn