Agrobacterium tumefaciens

Agrobacterium tumefaciens
A. tumefaciens gắn mình vào tế bào cà rốt
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Bacteria
Ngành (phylum)Proteobacteria
Lớp (class)Alphaproteobacteria
Bộ (ordo)Rhizobiales
Họ (familia)Rhizobiaceae
Chi (genus)Agrobacterium
Loài (species)A. tumefaciens
Danh pháp hai phần
Agrobacterium tumefaciens
Smith & Townsend, 1907[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Bacterium tumefaciens Smith and Townsend 1907
  • Pseudomonas tumefaciens (Smith and Townsend 1907) Duggar 1909
  • Phytomonas tumefaciens (Smith and Townsend 1907) Bergey et al. 1923
  • Polymonas tumefaciens (Smith and Townsend 1900) Lieske 1928

Agrobacterium tumefaciens (danh pháp đồng nghĩa Rhizobium radiobacter, Agrobacterium radiobacter)[2][3][4] là tác nhân gây ra khối u ở hơn 140 loài thực vật hai lá mầm thực sự. Đây là vi khuẩn dạng que, Gram âm trong đất.[1] Triệu chứng bệnh là do một đoạn DNA nhỏ (gọi là T-DNA, viết tắt của 'transfer DNA', không lầm lẫn với tRNA chuyên chở amino acid trong tổng hợp protein) được chèn vào tế bào cây,[5] gắn vào một vị trí bán bất kì trong bộ gen.

A. tumefaciens là một alphaproteobacteria của họ Rhizobiaceae, cùng với các vi khuẩn cộng sinh rau củ cố định đạm. Khác với những vi khuẩn cố định đạm kia, các loài Agrobacteriummầm bệnh, không giúp gì cho cây. Sự đa dạng chủng loài mà Agrobacterium ảnh hưởng làm nó trở thành một mối bận tâm lớn trong nông nghiệp.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Smith, E. F.; Townsend, C. O. (1907). "A Plant-Tumor of Bacterial Origin". Science. Quyển 25 số 643. tr. 671–673. doi:10.1126/science.25.643.671. PMID 17746161.
  2. ^ "Rhizobium radiobacter (Agrobacterium tumefaciens) (Agrobacterium radiobacter)". UniProt Taxonomy. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ Young, J.M.; Kuykendall, L.D.; Martínez-Romero, E.; Kerr, A.; Sawada, H.; và đồng nghiệp (2001). "A revision of Rhizobium Frank 1889, with an emended description of the genus, and the inclusion of all species of Agrobacterium Conn 1942 and Allorhizobium undicola de Lajudie et al. 1998 as new combinations: Rhizobium radiobacter, R. rhizogenes, R. rubi, R. undicola and R. vitis". International Journal of Systematic and Evolutionary Microbiology. Quyển 51 số Pt 1. tr. 89–103. doi:10.1099/00207713-51-1-89. PMID 11211278.
  4. ^ "Taxonomy browser (Agrobacterium radiobacter K84)". National Center for Biotechnology Information. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ Chilton, MD; Drummond, MH; Merio, DJ; Sciaky, D; Montoya, AL; Gordon, MP; Nester, EW. (tháng 6 năm 1977). "Stable incorporation of plasmid DNA into higher plant cells: the molecular basis of crown gall tumorigenesis". Cell. Quyển 11 số 2. tr. 263–71. doi:10.1016/0092-8674(77)90043-5. PMID 890735.
  6. ^ Moore, LW; Chilton, WS; Canfield, ML. (1997). "Diversity of Opines and Opine-Catabolizing Bacteria Isolated from Naturally Occurring Crown Gall Tumors". Appl. Environ. Microbiol. Quyển 63. tr. 201–207.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 221: Cho và nhận - Jujutsu Kaisen
Bài viết sẽ tiết lộ nội dung truyện tuy nhiên thì các bạn chắc cũng biết luôn rồi: Gojo Satoru quay trở lại
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Vài trò của Hajime Kashimo sau Tử diệt hồi du
Hajime Kashimo là một chú thuật sư từ 400 năm trước, với sức mạnh phi thường của mình, ông cảm thấy nhàm chán
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là cảnh Uraume đang dâng lên cho Sukuna 4 ngón tay còn lại. Chỉ còn duy nhất một ngón tay mà hắn chưa ăn