Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ahn Sung-Nam (안성남) | ||
Ngày sinh | 17 tháng 4, 1984 | ||
Nơi sinh | Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gyeongnam FC | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2006 | Đại học Chung-Ang | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | Ulsan Hyundai Mipo Dockyard | 48 | (19) |
2009–2011 | Gangwon FC | 43 | (6) |
2011 | → Gwangju FC (mượn) | 21 | (2) |
2012–2015 | Gwangju FC | 25 | (0) |
2013–2014 | → FC Pocheon (mượn) | 8 | (0) |
2015 | → Gangwon FC (mượn) | 7 | (0) |
2016– | Gyeongnam FC | 37 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2016 |
Ahn Sung-Nam (Tiếng Hàn: 안성남; Hanja: 安成男, sinh ngày 17 tháng 4 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc hiện tại thi đấu cho Gyeongnam FC.
Sau khi tốt nghiệp từ Đại học Chung-Ang, anh gia nhập đội bóng tại Giải Quốc gia Hàn Quốc Ulsan Hyundai Mipo Dockyard. Anh ghi 19 bàn trong 2 mùa giải.[1]
Năm 2009, anh chuyển đến đội bóng mới Gangwon FC với tư cách thành viên sáng lập với cựu huấn luyên viên Ulsan Hyundai Mipo Dockyard Choi Soon-Ho. Trong trận đấu đầu tiên tại K-League trước Jeju United, anh không may gặp chấn thương và phải nghỉ thi đấu 8 tuần. Ngày 15 tháng 8 năm 2009, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại K-League trước Chunnam Dragons.
Vào tháng 1 năm 2011, Ahn Sung-Nam gia nhập Gwangju FC theo dạng cho mượn với thời hạn 1 năm. Sau quãng thời gian cho mượn, anh hoàn thành chuyển nhượng tự do đến Gwangju ngày 25 tháng 12 năm 2011.
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Tổng cộng | ||||||
2007 | Ulsan Mipo Dolphins | National League | 21 | 13 | 2 | 1 | - | 23 | 14 | |
2008 | 27 | 6 | 2 | 0 | - | 29 | 6 | |||
2009 | Gangwon FC | K League 1 | 20 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 22 | 1 |
2010 | 23 | 5 | 1 | 0 | 3 | 0 | 27 | 5 | ||
2011 | Gwangju FC | 21 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 23 | 2 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 112 | 27 | 7 | 1 | 5 | 0 | 124 | 28 |
Ulsan Hyundai Mipo Dockyard