Alba (hạt)

Alba
—  Hạt (Judet)  —
Hiệu kỳ của Alba
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Alba
Huy hiệu
Alba trên bản đồ Thế giới
Alba
Alba
Quốc gia România
Vùng phát triển1Centru
Vùng lịch sửTransilvania
Thủ phủ (Resedinta de judet)Alba-Iulia
Thủ phủAlba Iulia
Chính quyền
 • KiểuỦy ban hạt
 • Chủ tịch Ủy ban hạtIon Dumitrel (Đảng dân chủ)
 • Prefect2Cosmin Covaciu
Diện tích
 • Tổng cộng6.242 km2 (2,410 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng382,747
 • Mật độ61/km2 (160/mi2)
Múi giờUTC+2, UTC+3
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính51wxyz3
Mã điện thoại58
Mã ISO 3166RO-AB
Biển số xeAB5
GDPUS$ 3.77 billion (2008)
GDP/capitaUS$ 9.842 (2008)
WebsiteCounty Board
County Prefecture

Alba (IPA: ['al.ba]; tiếng Hungari: Fehér) là một hạt của România, ở Transilvania, với thủ phủ tại Alba Iulia (dân số: 72.405).

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2002, hạt này có dân số 382.747 người với mật độ dân số là 61 người/km².

Năm Dân số của hạt[2]
1948 361.062
1956 370.800
1966 382.786
1977 409.634
1992 413.919
2002 382.747

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt này có diện tích 6.242 km², vùng núi chiếm 59% diện tích.

Vùng tây bắc là dãy núi Apuseni, vùng phía nam là rìa đông bắc của dãy núi Parâng- dãy núi Șureanudãy núi Cindrel. Về phía đông là cao nguyên Transilvania với các thung lũng sâu và rộng.

Các sông chính là sông Mureș và các chi lưu, sông Târnava, sông SebeșArieș.

Các đơn vị giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Các ngành chính là:

  • Công nghiệp thực phẩm.
  • Ngành dệt.
  • Ngành gỗ.
  • Thiết bị cơ khí.
  • Ngành vật liệu đóng gói và giấy.
  • Ngành hóa chất.

Các địa điểm du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Các điểm thu hút khách chính:

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân chia đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt này có 4 đô thị, 7 thị xã và 67 xã.

Các đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Viện thống kê quốc gia, "Populația după etnie" Lưu trữ 2009-08-16 tại Wayback Machine
  2. ^ Viện thống kê quốc gia, "Populația la recensămintele din anii 1948, 1956, 1966, 1977, 1992 și 2002" Lưu trữ 2006-09-22 tại Wayback Machine
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Giải đáp một số câu hỏi về Yelan - Genshin Impact
Yelan C0 vẫn có thể phối hợp tốt với những char hoả như Xiangling, Yoimiya, Diluc
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel