Albert Roussel

Albert Roussel
Sinh5 tháng 4 năm 1869
Tourcoing, Nord, Pháp
Mất23 tháng 8, 1937(1937-08-23) (68 tuổi)
Royan, Charente-Maritime, Pháp
Quốc tịch Pháp
Trường lớpSchola Cantorum
Sự nghiệp khoa học
Ngành
Nơi công tácHiệp hội Âm nhạc Dân gian Pháp
Người hướng dẫn luận án tiến sĩVincent d'Indy
Các nghiên cứu sinh nổi tiếng

Albert Charles Paul Marie Roussel (5/4/1869-23/8/1937) là nhà soạn nhạc người Pháp.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Albert Roussel lúc đầu là sĩ quan hải quân, năm 1894 giải ngũ và chuyển sang hoạt động âm nhạc. Roussel học Vincent d'Indy về sáng tác tại Schola Cantorum. Trong các năm 1902-1914, Roussel là giáo sư bộ môn phức điệu tại chính ngôi trường này. Năm 1936, ông được bầu làm chủ tịch danh dự của Hiệp hội Âm nhạc Dân gian Pháp[1].

Phong cách sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

Sáng tác của Albert Roussel tuy chịu ảnh hưởng của âm nhạc ấn tượng, nhất là trong các sáng tác đầu tiên, những vẫn có tư duyngôn ngữ độc đáo, đặc biệt là trong lĩnh vực điệu thức-hòa thanhphức điệu. Những ấn tượng Roussel cảm thụ được trong thời gian làm việc và viếng thăm các quốc gia phương Đông đã đóng một vai trò quan trọng trong nội dung âm nhạc của ông. Nhiều bản romance của ông là những mẫu mực trong lĩnh vực thanh nhạc thính phòng trữ tình của Pháp[1].

Các tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Albert Roussel đã sáng tác[1]:

Danh mục tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm cho nhạc kịch

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm cho dàn nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Résurrection, Prelude for orchestra Op. 4 (1903)
  • Symphony No. 1 in D minor The Poem of the Forest, Op. 7 (1904-1906)
  • Evocations for orchestra, Op. 15 (1910-11)
  • Padmâvatî Suite №№ 1 & 2, Op. 18 (1918)
  • Pour une fête de printemps, Poème symphonique Op. 22 (1920)
  • Symphony No. 2 in B-flat major, Op. 23 (1919-1921)
  • Suite for Orchestra in F major, Op. 33 (1926)
  • Concert for small orchestra (1926-1927)
  • Petite Suite, Op. 39 (1929)
  • Symphony No. 3 in G minor, Op. 42 (1929-30), commissioned by the Boston Symphony for its 50th anniversary[2]
  • Sinfonietta for String Orchestra, Op. 52 (1934)
  • Symphony No. 4 in A major, Op. 53 (1934)
  • Rapsodie flamande, Op. 56 (1936)

Concertante

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Piano Concerto in G major, Op. 36 (1927)
  • Cello Concertino, Op. 57 (1936)

Hợp xướng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Psalm 80 for tenor, choir, and orchestra, Op. 37 (1928)

Tác phẩm thanh nhạc solo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quatre poems op.3 (1903)
  • Quatre poems op.8 (1907)
  • La ménace, op. 9 (1907-1908)
  • Flammes op. 10 (1908)
  • Deux poems Chinois op.12 (1908)
  • Deux melodies op.19 (1918)
  • Deux melodies op.20 (1919)
  • Deux poems de Ronsard op.26 (1924)
  • Odes anacreontiques op.31 (1926)
  • Odes anacreontiques op.32 (1926)
  • Deux poems Chinois op.35 (1927)
  • Vocalise (1927)
  • Jazz dans la nuit op.38 (1928)
  • Vocalise-etude (1928)
  • A flower given to my daughter (1931)
  • Deux idylles op.44 (1932)
  • Deux poems Chinois op.47 (1932)
  • Deux melodies op.50 (1934)
  • Deux melodies op.55 (1935)

Tác phẩm thính phòng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Piano Trio in E-flat, Op. 2 (1902, rev. 1927)
  • Divertissement for piano and wind quintet, Op. 6 (1906)
  • Violin Sonata No. 1 in D minor, Op. 11 (1907-1908)
  • Impromptu for harp, Op. 21 (1919)
  • Joueurs de Flûte, flute and piano, Op. 27 (1924)
  • Violin Sonata No. 2 in A major, Op. 28 (1924)
  • Segovia, for guitar, Op. 29 (1925)
  • Duo for Bassoon and Contrabass, without opus (1925)
  • Serenade for flute, string trio, and harp, Op. 30 (1925)
  • Trio for Flute, Viola, and Cello, Op. 40 (1929)
  • String Quartet, Op. 45 (1931-1932)
  • Andante and Scherzo, for flute and piano, Op. 51 (1934)
  • Pipe, for piccolo & piano, without opus (1934)
  • String Trio, Op. 58 (1937)
  • Andante from an unfinished Wind Trio, for oboe, clarinet, & bassoon (1937)

Tác phẩm dành cho piano

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Des Heures Passent, Op. 1 (1898)
  • Conte a la poupee (1904)
  • Rusticues, Op. 5 (1906)
  • Suite en fa diese, op.14 (1910)
  • Petite canon perpetuel (1913)
  • Sonatine, Op.16 (1914)
  • Doute (1919)
  • L'Accuueil des Muses *To the memory of Debussy (1920)
  • Prelude et fugue, Op.46 (1932)
  • Trois Pieces, op.49 (1933)

Các bản ghi âm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Từ điển tác giả, tác phẩm âm nhạc phổ thông, Vũ Tự Lân, xuất bản năm 2007, trang 326
  2. ^ New York Times: Bernard Holland, "The Boston Symphony Reunites With Friends at Tanglewood," ngày 11 tháng 7 năm 2006, accessed ngày 23 tháng 3 năm 2011

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nicolas Slonimsky, ed., The Concise Edition of Baker's Biographical Dictionary of Musicians, 8th ed. (NY: Schirmer Books, 19930, ISBN 0-02-872416-X
  • Damien Top, Albert Roussel 1869-1937, un marin musicien (Paris: Séguier, 2000)
  • Henry Doskey, The Piano Music of Albert Roussel (Indiana University, 1981)
  • Basil Deane, Albert Roussel (London: Barrie & Rockliff, 1962; Greenwood Press Reprint, 1980)
  • Norman Demuth, Albert Roussel: A Study (Westport, CT: Hyperion Press, 1979)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Sa Ngộ Tịnh đang ở đâu trong Black Myth: Wukong?
Dù là Tam đệ tử được Đường Tăng thu nhận cho cùng theo đi thỉnh kinh nhưng Sa Tăng luôn bị xem là một nhân vật mờ nhạt
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)