Aletris

Aletris
Aletris farinosa
Hình minh họa năm 1811[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Dioscoreales
Họ (familia)Nartheciaceae
Chi (genus)Aletris
L., 1753
Các loài
xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Stachyopogon Klotzsch
  • Meta-aletris Masam.

Aletris là một chi thực vật có hoa trong họ Nartheciaceae[2]. Chi này là bản địa khu vực Bắc Mỹ và miền đông cùng đông nam châu Á, đặc biệt là tại Trung Quốc[3][4][5].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Aletris alpestris Diels. - Quý Châu, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam
  2. Aletris aurea Walter - Từ Texas và Oklahoma tới Maryland
  3. Aletris bracteata Northr. - Florida, Bahamas
  4. Aletris capitata F.T.Wang & Tang - Tứ Xuyên
  5. Aletris cinerascens F.T.Wang & Tang - Vân Nam, Quảng Tây
  6. Aletris farinosa L. - Ontario và phần lớn miền đông Hoa Kỳ
  7. Aletris foliata (Maxim.) Makino & Nemoto - Triều Tiên, Nhật Bản
  8. Aletris foliolosa Stapf - Sumatra, Sabah, Mindoro
  9. Aletris foliosa (Maxim.) Bureau & Franch. - Nhật Bản
  10. Aletris glabra Bureau & Franch. - Nepal, Bhutan, Sikkim, Tây Tạng, Phúc Kiến, Cam Túc, Quý Châu, Hồ Bắc, Giâng Tây, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Đài Loan, Vân Nam.
  11. Aletris glandulifera Bureau & Franch. - Cam Túc, Thiểm Tây, Tứ Xuyên
  12. Aletris gracilis Rendle - Nepal, Bhutan, Arunachal Pradesh, Myanmar, Tây Tạng, Vân Nam.
  13. Aletris laxiflora Bureau & Franch. - Tây Tạng, Tứ Xuyên, Quý Châu
  14. Aletris lutea Small - Florida, Georgia, Alabama, Mississippi, Louisiana
  15. Aletris megalantha F.T.Wang & Tang - Vân Nam
  16. Aletris nana S.C.Chen - Tây Tạng, Vân Nam, Nepal
  17. Aletris obovata Nash - - Florida, Georgia, Alabama, Mississippi, Nam Carolina.
  18. Aletris pauciflora (Klotzsch) Hand.-Mazz - Tây Tạng, Vân Nam, Nepal, Bhutan, Assam, Myanmar, bắc Ấn Độ.
  19. Aletris pedicellata F.T.Wang & Tang - Tứ Xuyên
  20. Aletris scopulorum Dunn - Shikoku, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hồ Nam, Giang Tây, Chiết Giang.
  21. Aletris simpliciflora R.Li & Shu D.Zhang - Tây Tạng
  22. Aletris spicata (Thunb.) Franch. - Philippines, Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên, quần đảo Lưu Cầu, phần lớn Trung Quốc
  23. Aletris stenoloba Franch. - Cam Túc, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam, bắc Việt Nam (Hà Giang).
  24. Aletris × tottenii E.T.Browne - Georgia (lai ghép, A. lutea × A. obovata)
  25. Aletris yaanica G.H.Yang - Tứ Xuyên

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Curtis's Botanical Magazine v. 34 (1811)
  2. ^ The Plant List (2010). Aletris. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “Kew World Checklist of Selected Plant Families”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ Flora of China, Vol. 24 Page 77, 粉条儿菜属 fen tiao er cai shu (phấn điều nhi thái chúc), Aletris Linnaeus, Sp. Pl. 1: 319. 1753.
  5. ^ Flora of North America, Vol. 26 Page 64, Aletris Linnaeus, Sp. Pl. 1: 319. 1753; Gen. Pl. ed. 5, 149. 1754.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu - chú cụ đặc cấp phá bỏ mọi đau khổ?
Thiên Nghịch Mâu lần đầu tiên xuất hiện tại chương 71, thuộc sở hữu của Fushiguro Touji trong nhiệm vụ tiêu diệt Tinh Tương Thể
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu