Alseodaphne garciniicarpa

Alseodaphne garciniicarpa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliidae
Bộ (ordo)Laurales
Họ (familia)Lauraceae
Chi (genus)Alseodaphne
Loài (species)A. garciniicarpa
Danh pháp hai phần
Alseodaphne garciniicarpa
Kosterm., 1973
Danh pháp đồng nghĩa
Alseodaphne garciniaecarpa Kosterm., 1973

Alseodaphne garciniicarpa là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế.[2][3][4] Loài này được André Joseph Guillaume Henri Kostermans miêu tả khoa học đầu tiên năm 1973.[5] Đây là loài đặc hữu của Malaysia bán đảo (Perak).[6] Nó hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.[cần dẫn nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kochummen K. M. (1998). Alseodaphne garciniaecarpa. The IUCN Red List of Threatened Species. 1998: e.T36334A9995325. doi:10.2305/IUCN.UK.1998.RLTS.T36334A9995325.en. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De, Wever; A., Didžiulis; V. (chủ biên) (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Kostermans, 1973 Trong: Candollea, 28 (1): 107 (1973), viết là 'garciniaecarpa'.
  4. ^ “World Plants: Synonymic Checklists of the Vascular Plants of the World”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ The Plant List (2010). Alseodaphne garciniicarpa. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Alseodaphne garciniicarpa trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18-11-2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
[Vietsub+Kara][PV+Perf] Niji - Suda Masaki
“Niji” có nghĩa là cầu vồng, bài hát như một lời tỏ tình ngọt ngào của một chàng trai dành cho người con gái
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Red Loong lại đeo một đống lò lửa trên lưng - Black Myth: Wukong
Trong phần lore của Xích Nhiêm Long (Red Loong), có kể rất chi tiết về số phận vừa bi vừa hài và đầy tính châm biếm của chú Rồng này.
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
Một trong cuốn sách kỹ năng sống mình đọc khá yêu thích gần đây là cuốn Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông của tác giả Richard Nicholls.