Chi Sụ

Chi Sụ
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliids
Bộ (ordo)Laurales
Họ (familia)Lauraceae
Tông (tribus)Perseeae
Chi (genus)Alseodaphne
Nees, 1831
Loài điển hình
Alseodaphne semecarpifolia
Các loài
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
Stemmatodaphne Gamble, 1910

Chi Sụ hay chi Du đơn hoặc chi Vàng trắng (danh pháp khoa học: Alseodaphne) là một chi thực vật hạt kín thuộc họ Lauraceae.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này là đặc hữu Đông Nam Á (Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Việt Nam), Nam Á (Ấn Độ, Bangladesh, Nepal, Sri Lanka), New Guinea và miền nam Trung Quốc.[1][2]

Cây gỗ thường xanh. Chồi đầu cành có vảy. Các lá mọc so le, luôn thành cụm ở gần đỉnh của cành con, gân lá hình lông chim, thường chuyển sang màu đen khi khô. Cụm hoa ở nách lá, là chùy hoa hoặc chùm hoa; lá bắc con và lá bắc nhỏ sớm rụng. Hoa lưỡng tính, mẫu 3. Ống bao hoa ngắn; thùy bao hoa 6, gần như không đều hoặc 3 thùy vòng ngoài nhỏ hơn, hơi giãn ra sau khi nở hoa nhưng không có ở quả. Nhị sinh sản 9, mọc thành 3 vòng; các chỉ nhị của vòng 1 và 2 không có tuyến, các chỉ nhị của vòng 3 có 2 tuyến/chỉ nhị ở đáy; bao phấn 4 ngăn; các ngăn của vòng 1 và 2 hướng vào trong, các ngăn của vòng 3 hướng ra ngoài hoặc 2 ngăn trên ở bên và 2 ngăn dưới hướng ra ngoài. Nhị lép 3, thuộc vòng trong cùng nhất, rất nhỏ, gần giống như hình mũi tên. Bầu nhụy chìm một phần vào ống bao hoa nông; vòi nhụy thường dài như bầu nhụy; đầu nhụy nhỏ, không rõ, hình đĩa. Quả màu đen hoặc đen ánh tía khi thuần thục, hình trứng, thuôn dài, hoặc gần hình cầu; cuống quả màu đỏ, xanh lục hoặc vàng, đôi khi gần như hình trụ, nhiều thịt, mềm, luôn nhăn nheo, cắt cụt ở đỉnh.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này chứa khoảng 51 loài.

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài dưới đây chuyển sang chi Alseodaphnopsis.[3]

Danh pháp Alseodaphne cavaleriei (sụ cavaleriei, vàng trắng cavaleriei) là đồng nghĩa của Machilus cavaleriei.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Alseodaphne trên Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18-11-2020.
  2. ^ a b Alseodaphne trên e-flora. Tra cứu ngày 18-11-2020.
  3. ^ Mo Y. Q., Li L., Li J. W., Rohwer J. G., Li H. W. & Li J., 2017. Alseodaphnopsis: A new genus of Lauraceae based on molecular and morphological evidence. PLoS ONE 12(10): e0186545. doi:10.1371/journal.pone.0186545
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Thông thường HM sẽ liệt kê các công việc (Trách nhiệm) của vị trí, dựa trên kinh nghiệm của cá nhân mình
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh