Amomum centrocephalum

Amomum centrocephalum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Amomum
Loài (species)A. centrocephalum
Danh pháp hai phần
Amomum centrocephalum
A.D.Poulsen, 2003
Danh pháp đồng nghĩa
Geanthus echinatus Valeton, 1921

Amomum centrocephalum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1921 dưới danh pháp Geanthus echinatus.[1] Năm 2003, Axel Dalberg Poulsen chuyển nó sang chi Amomum,[2] nhưng do tính từ giống trung echinatum (giống cái echinata, giống đực echinatus) nghĩa là "có gai", "đầy gai" đã được Carl Ludwig Willdenow sử dụng từ năm 1797 trong danh pháp Amomum echinatum để chỉ loài khác biệt có ở Ấn Độ và Sri Lanka,[3] nên Poulsen đã đổi danh pháp thành Amomum centrocephalum.[2][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở miền bắc đảo Sumatra, Indonesia.[5]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Amomum centrocephalum tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Amomum centrocephalum tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum centrocephalum”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  1. ^ Theodoric Valeton, 1921. Rhynchanthus Hook. f., Geanthus Hook. f. and Geostachys Ridl.: Geanthus echinatus trong Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg III(3). 143.
  2. ^ a b Poulsen A. D., 2003. One new name and new combinations of Malesian Zingiberaceae. Blumea 48(3): 523-527, doi:10.3767/000651903X489528, tại trang 524.
  3. ^ Willdenow C. L., 1797. Amomum echinatum. Species Plantarum (ấn bản 4) 1(1): 8.
  4. ^ The Plant List (2010). Amomum centrocephalum. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Amomum centrocephalum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-1-2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn
Super Pokémon Eevee Edition
Super Pokémon Eevee Edition
Super Pokémon Eevee Edition is a Pokémon fangame that tries to recapture the classic nostalgia of the second generation
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Trong các bộ phim mình từng xem thì Taxi Driver (Ẩn Danh) là 1 bộ có chủ đề mới lạ khác biệt. Dựa trên 1 webtoon nổi tiếng cùng tên