Amomum kerbyi | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Alpinioideae |
Tông (tribus) | Alpinieae |
Chi (genus) | Amomum |
Loài (species) | A. kerbyi |
Danh pháp hai phần | |
Amomum kerbyi (R.M.Sm.) Škorničk. & Hlavatá, 2018 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Elettariopsis kerbyi R.M.Sm., 1990 |
Amomum kerbyi là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rosemary Margaret Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1990 dưới danh pháp Elettariopsis kerbyi.[1] Phân tích phát sinh chủng loại phân tử chi Amomum nghĩa rộng năm 2018 của de Boer et al. cho thấy nó thuộc về chi Amomum nghĩa hẹp, vì thế nó được Jana Leong-Škorničková và Kristýna Hlavatá chuyển sang chi Amomum.[2]
Loài này có ở Sarawak trên đảo Borneo, thuộc Malaysia.[3]