Anacamptis collina | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocot |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Orchidoideae |
Tông (tribus) | Orchideae |
Phân tông (subtribus) | Orchidinae |
Chi (genus) | Anacamptis |
Loài (species) | A. collina |
Danh pháp hai phần | |
Anacamptis collina (Banks & Sol. ex Russell) R.M. Bateman, Pridgeon & M.W. Chase, 1997 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Anacamptis collina là một loài lan.
Cụm hoa có từ 2-20 hoa, cao khoảng 30 cm, hoa nở từ tháng 4 đến tháng 6.
Loài này được tìm thấy ở Tây Ban Nha, Ý, Pháp, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Síp, và Liban. Môi trường sống thích hợp của nó là đất vôi hoặc hơi axít.
Côn trùng thụ phấn của loài này thông thường là Apis mellifera, nhưng đôi cũng có một số loài khác trong các chi Eucera và Andrena.
Loài này lai với các loài khác trong chi Anacamptis [2]: