Anachis

Anachis
Anachis sparsa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)clade Caenogastropoda
clade Hypsogastropoda
clade Neogastropoda
Liên họ (superfamilia)Buccinoidea
Họ (familia)Columbellidae
Chi (genus)Anachis
H. & A. Adams, 1953
Loài điển hình
Anachis (Anachis) scalarina Sowerby, G.B. I, 1832
Danh pháp đồng nghĩa
Atilia H. Adams & A. Adams, 1853

Anachis là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Columbellidae, the dove snails.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Anachis gồm có:

The Indo-Pacific Molluscan Database lists the following species with names in current use [17]

The following species are also mentioned trong database Shell-Bearing Mollusca [18]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Anachis H. & A. Adams, 1953. World Register of Marine Species, truy cập 4 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Anachis aliceae (Pallary, 1900). World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Anachis alliouagana Faber, 2004. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Anachis avaroides Nordsieck, 1975. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Anachis blignautae Kilburn, 1998. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Anachis cingulata Lussi, 2009. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Anachis delemarrei Rolan & Boyer, 2006. World Register of Marine Species, truy cập 27 tháng 10 năm 2010.
  8. ^ Anachis delineata Rolan & de Oliveira, 2008. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Anachis fuscafasciata Lussi, 2009. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Anachis jungi Faber, 2004. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Anachis lafresnayi (P. Fischer & Bernardi, 1856). World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Anachis richardi (Dautzenberg & Fischer, 1906). World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Anachis roberti Monsecour & Monsecour, 2006. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Anachis ryalli Rolan, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Anachis valledori Rolán & Luque, 2002. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Anachis vermiculucostata Monsecour & Monsecour, 2009. World Register of Marine Species, truy cập 17 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ OBIS: Anachis
  18. ^ “Shell-Bearing Mollusca: Neogastropoda”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Jujutsu Kaisen chương 239: Kẻ sống sót ngốc nghếch
Cô nàng cáu giận Kenjaku vì tất cả những gì xảy ra trong Tử Diệt Hồi Du. Cô tự hỏi rằng liệu có quá tàn nhẫn không khi cho bọn họ sống lại bằng cách biến họ thành chú vật
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn