Andesiana

Andesiana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
(không phân hạng)Monotrysia
Liên họ (superfamilia)Andesianoidea
Davis and Gentili, 2003
Họ (familia)Andesianidae
Davis and Gentili, 2003
Chi (genus)Andesiana
Gentili, 1989
[[3 loài|]]
Loài điển hình
Andesiana lamellata Gentili, 1989
Các loài

Andesiana là chi bướm đêm duy nhất trong họ Andesianidae và liên họ Andesianoidea, "bướm đêm đặc hữu Andean". Chi này có 3 loài với sải cánh rộng đến 5,4 cm ở con cái A. similis và 3,5 cm ở con đức (Davis and Gentili, 2003). Các loài Microlepidoptera[1] Lưu trữ 2013-01-11 tại Archive.today lớn này phân bố hạn chế ở Andean Nam Mỹ, chúng được Patricia Gentili miêu tả ở đây năm 1989, và được xếp trong họ Cossidae.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Andesiana tại Wikispecies
  • Davis, D. R., & P. Gentili. (2003). Andesianidae, a new family of monotrysian moths (Lepidoptera: Andesianoidea) from South America. Invertebrate Systematics, 17: 15-26. Abstract

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Liên họ Lepidoptera


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.