![]() Mies năm 2014 | |
Quốc tịch | ![]() |
---|---|
Nơi cư trú | Köln, Đức |
Sinh | 21 tháng 8, 1990 Köln, Đức |
Chiều cao | 1,88 m |
Lên chuyên nghiệp | 2013 |
Tay thuận | Tay phải (hai tay trái tay) |
Tiền thưởng | $484,342 |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 0–0 |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Số 781 (14 tháng 7 năm 2014) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 22–13 |
Số danh hiệu | 2 |
Thứ hạng cao nhất | Số 22 (10 tháng 6 năm 2019) |
Thứ hạng hiện tại | Số 22 (10 tháng 6 năm 2019) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | V2 (2019) |
Pháp Mở rộng | VĐ (2019) |
Wimbledon | V3 (2018) |
Cập nhật lần cuối: ngày 10 tháng 6 năm 2019. |
Andreas Mies (phát âm tiếng Đức: [ʔanˈdʁeːas ˈmiːs]; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1990) là một vận động viên quần vợt người Đức. Anh có thứ hạng đánh đôi ATP cao nhất là vị trí số 22 trên thế giới, vào tháng 6 năm 2019. Anh trở thành nhà vô địch giải Grand Slam sau khi vô địch nội dung đôi nam Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019, cùng với Kevin Krawietz.[1]
Anh thi đấu quần vợt đại học cho Auburn Tigers.[2]
Mies giành được danh hiệu ATP Challenger Tour đầu tiên tại giải Garden Open ở Rome, cùng với Oscar Otte.
Mies lần đầu thi đấu trên ATP World Tour và Grand Slam tại Giải quần vợt Wimbledon ở nội dung đôi nam cùng với Kevin Krawietz sau khi vượt qua vòng loại, họ thua ở vòng 3 trước nhà vô địch sau đó Mike Bryan và Jack Sock mặc dù có 2 match points.[3][4]
Mies giành được danh hiệu đôi ATP Tour đầu tiên tại Giải quần vợt New York Mở rộng, cùng với Krawietz.[5]
Anh và Krawietz giành được danh hiệu đôi nam tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, đánh bại đôi người Pháp Jérémy Chardy và Fabrice Martin trong trận chung kết.[6] Chức vô địch giúp họ trở thành đôi người Đức đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở giành được một danh hiệu Grand Slam, và lần đầu tiên sau Gottfried von Cramm và Henner Henkel vào năm 1937.[7]
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Win | 2019 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 7–6(7–3) |
|
|
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Thể loại | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1–0 | tháng 2 năm 2019 | New York Mở rộng, Hoa Kỳ | 250 Series | Cứng (i) | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 7–5 |
Vô địch | 2–0 | tháng 6 năm 2019 | Pháp Mở rộng, Pháp | Grand Slam | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 7–6(7–3) |
Kết quả | T–B | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 0–1 | tháng 7 năm 2016 | Tampere, Phần Lan | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 4–6 |
Á quân | 0–2 | tháng 4 năm 2017 | Thanh Đảo, Trung Quốc | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–7(6–8), [3–10] |
Vô địch | 1–2 | tháng 5 năm 2017 | Rome, Ý | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 7–6(14–12), [10–8] |
Vô địch | 2–2 | tháng 6 năm 2017 | Poprad, Slovakia | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 7–6(7–3) |
Á quân | 2–3 | tháng 7 năm 2017 | Prague, Cộng hòa Séc | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 7–5, [3–10] |
Vô địch | 3–3 | tháng 8 năm 2017 | Meerbusch, Đức | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–1, 7–6(7–5) |
Vô địch | 4–3 | tháng 5 năm 2018 | Rome, Ý (2) | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 2–6, [10–4] |
Á quân | 4–4 | tháng 5 năm 2018 | Heilbronn, Đức | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 6–2, [7–10] |
Vô địch | 5–4 | tháng 6 năm 2018 | Almaty, Kazakhstan | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 7–6(7–2) |
Á quân | 5–5 | tháng 6 năm 2018 | Ilkley, Anh Quốc | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 3–6 |
Vô địch | 6–5 | tháng 9 năm 2018 | Genoa, Ý | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 3–6, [10–2] |
Vô địch | 7–5 | tháng 9 năm 2018 | Sibiu, România | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–2 |
Vô địch | 8–5 | tháng 11 năm 2018 | Eckental, Đức | Thảm (i) | ![]() |
![]() ![]() |
6–1, 6–4 |
Vô địch | 9–5 | tháng 3 năm 2019 | Marbella, Tây Ban Nha | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(8–6), 2–6, [10–6] |
Vô địch | 10–5 | tháng 5 năm 2019 | Heilbronn, Đức | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6-2, 6-4 |
Tính đến Halle Open 2019.
Giải đấu | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | SR | T–B |
---|---|---|---|---|---|---|
Grand Slam | ||||||
Úc Mở rộng | A | A | A | V2 | 0 / 1 | 1–1 |
Pháp Mở rộng | A | A | A | VĐ | 1 / 1 | 6–0 |
Wimbledon | A | A | V3 | 0 / 1 | 2–1 | |
Mỹ Mở rộng | A | A | A | 0 / 0 | 0–0 | |
Thắng–Bại | 0–0 | 0–0 | 2–1 | 7–1 | 1 / 3 | 10–2 |
Thống kê sự nghiệp | ||||||
Giải đấu | 0 | 0 | 4 | 12 | 16 | |
Danh hiệu / Chung kết | 0 / 0 | 0 / 0 | 0 / 0 | 2 / 2 | 2 / 2 | |
Tổng số Thắng–Bại | 0–0 | 0–0 | 4–4 | 18–10 | 22–14 | |
Xếp hạng cuối năm | 181 | 131 | 73 | 61% |