ATP World Tour 2016

ATP World Tour 2016
Andy Murray kết thúc năm với vị trí số 1 thế giới ở nội dung lần đầu tiên trong sự nghiệp. Trong mùa giải 2016, Murray đã vô địch 09 giải đấu, bao gồm 01 Grand Slam (Wimbledon), HCV Olympic Rio, ATP World Tour Finals, 03 giải ATP Masters 1000 và 03 giải ATP 500.
Chi tiết
Thời gian3 tháng 1 năm 201627 tháng 11 năm 2016
Lần thứ47
Giải đấu67
Thể loạiGrand Slam (4)
ATP World Tour Finals
Thế vận hội Mùa hè
ATP World Tour Masters 1000 (9)
ATP World Tour 500 (13)
ATP World Tour 250 (39)
Thành tích (đơn)
Số danh hiệu
nhiều nhất
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (9)
Vào chung kết
nhiều nhất
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (13)
Số tiền thưởng
cao nhất
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (16.327.821 USD)
Số điểm cao nhấtVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (12.410)
Giải thưởng
Tay vợt của nămVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Đội đôi của nămVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
Tay vợt tiến bộ
nhất của năm
Pháp Lucas Pouille
Ngôi sao của tương laiHoa Kỳ Taylor Fritz
Tay vợt
trở lại của năm
Argentina Juan Martín del Potro
2015
2017

ATP World Tour 2016 là mùa giải quần vợt dành cho các tay vợt nam chuyên nghiệp, được ATP tổ chức trong năm 2016. Lịch thi đấu ATP World Tour 2016 bao gồm 04 giải Grand Slam (ITF giám sát), 09 giải ATP World Tour Masters 1000, 13 giải ATP World Tour 500, 39 giải ATP World Tour 250, Davis Cup (ITF tổ chức) và ATP World Tour Finals. Ngoài ra, trong năm nay còn có Olympic 2016Hopman Cup, cả hai sự kiện đều không được tính điểm vào Bảng xếp hạng ATP.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các giải đấu diễn ra trong năm 2016.

Key
Grand Slam
ATP World Tour Finals
Olympic (Thế vận hội)
ATP World Tour Masters 1000
ATP World Tour 500
ATP World Tour 250
Giải đồng đội
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
04/01 Hopman Cup Perth, Úc  Úc 2–0  Ukraina
Qatar Open Doha, Qatar Serbia Novak Djokovic 6–1, 6–2 Tây Ban Nha Rafael Nadal
Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Marc López
6–4, 6–3 Đức Philipp Petzschner
Áo Alexander Peya
Chennai Open Chennai, Ấn Độ Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–3, 7–5 Croatia Borna Ćorić
Áo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
6–3, 7–5 Hoa Kỳ Austin Krajicek
Pháp Benoît Paire
Brisbane International Brisbane, Úc Canada Milos Raonic 6–4, 6–4 Thụy Sĩ Roger Federer
Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
7–6(7–4), 6–1 Úc James Duckworth
Úc Chris Guccione
11 Jan Auckland Open Auckland, New Zealand Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 6–1, 1–0 ret. Hoa Kỳ Jack Sock
Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
7–5, 6–4 Hoa Kỳ Eric Butorac
Hoa Kỳ Scott Lipsky
Sydney International Sydney, Úc Serbia Viktor Troicki 2–6, 6–1, 7–6(9–7) Bulgaria Grigor Dimitrov
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
6–3, 7–6(8–6) Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
18/01
25/01
Australian Open Melbourne, Úc Serbia Novak Djokovic[1][2] 6–1, 7–5, 7–6(7–3) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
2–6, 6–4, 7–5 Canada Daniel Nestor
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
Nga Elena Vesnina
Brasil Bruno Soares
6–4, 4–6, [10–5] Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe
România Horia Tecău
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
01/02 Open Sud de France Montpellier, Pháp Pháp Richard Gasquet 7–5, 6–4 Pháp Paul-Henri Mathieu
Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
7–5, 7–6(7–4) Đức Alexander Zverev
Đức Mischa Zverev
Sofia Open Sofia, Bulgaria Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 6–3, 6–4 Serbia Viktor Troicki
Hà Lan Wesley Koolhof
Hà Lan Matwé Middelkoop
5–7, 7–6(11–9), [10–6] Áo Philipp Oswald
Canada Adil Shamasdin
Ecuador Open Quito, Ecuador Cộng hòa Dominica Víctor Estrella Burgos 4–6, 7–6(7–5), 6–2 Brasil Thomaz Bellucci
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Argentina Guillermo Durán
7–5, 6–4 Brasil Thomaz Bellucci
Brasil Marcelo Demoliner
08/02 Rotterdam Open Rotterdam, Hà Lan Slovakia Martin Kližan 6–7(1–7), 6–3, 6–1 Pháp Gaël Monfils
Pháp Nicolas Mahut
Canada Vasek Pospisil
7–6(7–2), 6–4 Đức Philipp Petzschner
Áo Alexander Peya
Memphis Open Memphis, Hoa Kỳ Nhật Bản Kei Nishikori 6–4, 6–4 Hoa Kỳ Taylor Fritz
Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
México Santiago González
6–4, 6–4 Hoa Kỳ Steve Johnson
Hoa Kỳ Sam Querrey
Argentina Open Buenos Aires, Argentina Áo Dominic Thiem 7–6(7–2), 3–6, 7–6(7–4) Tây Ban Nha Nicolás Almagro
Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
6–3, 6–0 Tây Ban Nha Íñigo Cervantes
Ý Paolo Lorenzi
15/02 Rio Open Rio de Janeiro, Brazil Uruguay Pablo Cuevas 6–4, 6–7(5–7), 6–4 Argentina Guido Pella
Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
7–6(7–5), 6–1 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tây Ban Nha David Marrero
Open 13 Marseille, Pháp Úc Nick Kyrgios 6–2, 7–6(7–3) Croatia Marin Čilić
Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
6–2, 6–3 Israel Jonathan Erlich
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
Delray Beach Open Delray Beach, Hoa Kỳ Hoa Kỳ Sam Querrey 6–4, 7–6(8–6) Hoa Kỳ Rajeev Ram
Áo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
3–6, 7–6(9–7), [13–11] Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
22/02 Dubai Tennis Championships Dubai, UAE Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–4, 7–6(15–13) Cộng hòa Síp Marcos Baghdatis
Ý Simone Bolelli
Ý Andreas Seppi
6–2, 3–6, [14–12] Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Marc López
Mexican Open Acapulco, Mexico Áo Dominic Thiem 7–6(8–6), 4–6, 6–3 Úc Bernard Tomic
Philippines Treat Huey
Belarus Max Mirnyi
7–6(7–5), 6–3 Đức Philipp Petzschner
Áo Alexander Peya
Brasil Open São Paulo, Brazil Uruguay Pablo Cuevas 7–6(7–4), 6–3 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Chile Julio Peralta
Argentina Horacio Zeballos
4–6, 6–1, [10–5] Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tây Ban Nha David Marrero
29/02 Vòng 1 Davis Cup Birmingham, Vương quốc Anh  Anh Quốc 3–1  Nhật Bản
Belgrade, Serbia  Serbia 3–2  Kazakhstan
Pesaro, Ý  Ý 5–0  Thụy Sĩ
Gdańsk, Ba Lan  Argentina 3–2  Ba Lan
Baie-Mahault, Pháp  Pháp 5–0  Canada
Hanover, Đức  Cộng hòa Séc 3–2  Đức
Kooyong, Úc  Hoa Kỳ 3–1  Úc
Liège, Bỉ  Croatia 3–2  Bỉ
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
07/03
14/03
Indian Wells Masters Indian Wells, Hoa Kỳ Serbia Novak Djokovic 6–2, 6–0 Canada Milos Raonic
Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–3, 7–6(7–5) Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
21/03
28/03
Miami Open Key Biscayne, Hoa Kỳ Serbia Novak Djokovic 6–3, 6–3 Nhật Bản Kei Nishikori
Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
5–7, 6–1, [10–7] Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
04/04 U.S. Men's Clay Court Championships Houston, Hoa Kỳ Argentina Juan Mónaco 3–6, 6–3, 7–5 Hoa Kỳ Jack Sock
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
4–6, 6–3, [10–8] Cộng hòa Dominica Víctor Estrella Burgos
México Santiago González
Grand Prix Hassan II Marrakesh, Maroc Argentina Federico Delbonis 6–2, 6–4 Croatia Borna Ćorić
Argentina Guillermo Durán
Argentina Máximo González
6–2, 3–6, [10–6] Croatia Marin Draganja
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
11/04 Monte-Carlo Masters Roquebrune-Cap-Martin, Pháp Tây Ban Nha Rafael Nadal 7–5, 5–7, 6–0 Pháp Gaël Monfils
Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
4–6, 6–0, [10–6] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
18/04 Barcelona Open Barcelona, Tây Ban Nha Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–4, 7–5 Nhật Bản Kei Nishikori
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
7–5, 7–5 Uruguay Pablo Cuevas
Tây Ban Nha Marcel Granollers
Bucharest Open Bucharest, Romania Tây Ban Nha Fernando Verdasco 6–3, 6–2 Pháp Lucas Pouille
România Florin Mergea
România Horia Tecău
7–5, 6–4 Úc Chris Guccione
Brasil André Sá
25/04 Estoril Open Cascais, Bồ Đào Nha Tây Ban Nha Nicolás Almagro 6–7(6–8), 7–6(7–5), 6–3 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Hoa Kỳ Eric Butorac
Hoa Kỳ Scott Lipsky
6–4, 3–6, [10–8] Ba Lan Łukasz Kubot
Ba Lan Marcin Matkowski
Bavarian Championships Munich, Đức Đức Philipp Kohlschreiber 7–6(9–7), 4–6, 7–6(7–4) Áo Dominic Thiem
Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
6–3, 3–6, [10–7] Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
Istanbul Open Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ Argentina Diego Schwartzman 6–7(5–7), 7–6(7–4), 6–0 Bulgaria Grigor Dimitrov
Ý Flavio Cipolla
Israel Dudi Sela
6–3, 5–7, [10–7] Argentina Andrés Molteni
Argentina Diego Schwartzman
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
02/05 Madrid Open Madrid, Tây Ban Nha Serbia Novak Djokovic 6–2, 3–6, 6–3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
6–4, 7–6(7–5) Ấn Độ Rohan Bopanna
România Florin Mergea
09/05 Italian Open Rome, Ý Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–3, 6–3 Serbia Novak Djokovic
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
2–6, 6–3, [10–7] Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Jack Sock
16/05 Geneva Open Geneva, Thụy Sĩ Thụy Sĩ Stan Wawrinka 6–4, 7–6(13–11) Croatia Marin Čilić
Hoa Kỳ Steve Johnson
Hoa Kỳ Sam Querrey
6–4, 6–1 Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Open de Nice Côte d'Azur Nice, Pháp Áo Dominic Thiem 6–4, 3–6, 6–0 Đức Alexander Zverev
Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
4–6, 6–4, [10–8] Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
23/05
30/05
Roland Garros Paris, Pháp Serbia Novak Djokovic[3][4] 3–6, 6–1, 6–2, 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Tây Ban Nha Feliciano López
Tây Ban Nha Marc López
6–4, 6–7(6–8), 6–3 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Thụy Sĩ Martina Hingis
Ấn Độ Leander Paes
4–6, 6–4, [10–8] Ấn Độ Sania Mirza
Croatia Ivan Dodig
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
06/06 MercedesCup Stuttgart, Đức Áo Dominic Thiem 6–7(2–7), 6–4, 6–4 Đức Philipp Kohlschreiber
New Zealand Marcus Daniell
New Zealand Artem Sitak
6–7(4–7), 6–4, [10–8] Áo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
Rosmalen Grass Court Championships 's-Hertogenbosch, Hà Lan Pháp Nicolas Mahut 6–4, 6–4 Luxembourg Gilles Müller
Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
3–6, 6–3, [11–9] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
13/06 Queen's Club Championships London, Vương quốc Anh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–7(5–7), 6–4, 6–3 Canada Milos Raonic
Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–3, 7–6(7–5) Úc Chris Guccione
Brasil André Sá
Halle Open Halle, Đức Đức Florian Mayer 6–2, 5–7, 6–3 Đức Alexander Zverev
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
7–6(7–5), 6–2 Ba Lan Łukasz Kubot
Áo Alexander Peya
20/06 Nottingham Open Nottingham, Vương quốc Anh Hoa Kỳ Steve Johnson 7–6(7–5), 7–5 Uruguay Pablo Cuevas
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot
Canada Daniel Nestor
7–5, 7–6(7–4) Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
27/06
04/07
Wimbledon London, Vương quốc Anh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray[5][6] 6–4, 7–6(7–3), 7–6(7–2) Canada Milos Raonic
Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
6–4, 7–6(7–1), 6–3 Pháp Julien Benneteau
Pháp Édouard Roger-Vasselin
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson
Phần Lan Henri Kontinen
7–6(7–5), 6–4 Đức Anna-Lena Grönefeld
Colombia Robert Farah
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
11/07 Tứ kết Davis Cup Belgrade, Serbia  Anh Quốc 3–2  Serbia


Pesaro, Ý  Argentina 3–1  Ý
Třinec, CH Séc  Pháp 3–1  Cộng hòa Séc
Portland, Hoa Kỳ  Croatia 3–2  Hoa Kỳ
German Open Hamburg, Đức Slovakia Martin Kližan 6–1, 6–4 Uruguay Pablo Cuevas
Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
7–5, 6–3 Canada Daniel Nestor
Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
Hall of Fame Tennis Championships Newport, Hoa Kỳ Croatia Ivo Karlović 6–7(2–7), 7–6(7–5), 7–6(14–12) Luxembourg Gilles Müller
Úc Sam Groth
Úc Chris Guccione
6–4, 6–3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonathan Marray
Canada Adil Shamasdin
Swedish Open Båstad, Thụy Điển Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 6–3, 6–4 Tây Ban Nha Fernando Verdasco
Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha David Marrero
6–2, 6–3 New Zealand Marcus Daniell
Brasil Marcelo Demoliner
18/08 Washington Open Washington, Hoa Kỳ Pháp Gaël Monfils 5–7, 7–6(8–6), 6–4 Croatia Ivo Karlović
Canada Daniel Nestor
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–6(7–3), 7–6(7–4) Ba Lan Łukasz Kubot
Áo Alexander Peya
Swiss Open Gstaad, Thụy Sĩ Tây Ban Nha Feliciano López 6–4, 7–5 Hà Lan Robin Haase
Chile Julio Peralta
Argentina Horacio Zeballos
7–6(7–2), 6–2 Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
Austrian Open Kitzbühel Kitzbühel, Áo Ý Paolo Lorenzi 6–3, 6–4 Gruzia Nikoloz Basilashvili
Hà Lan Wesley Koolhof
Hà Lan Matwé Middelkoop
2–6, 6–3, [11–9] Áo Dennis Novak
Áo Dominic Thiem
Croatia Open Umag, Croatia Ý Fabio Fognini 6–4, 6–1 Slovakia Andrej Martin
Slovakia Martin Kližan
Tây Ban Nha David Marrero
6–4, 6–2 Croatia Nikola Mektić
Croatia Antonio Šančić
25/07 Canadian Open Toronto, Canada Serbia Novak Djokovic 6–3, 7–5 Nhật Bản Kei Nishikori
Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
01/08 Atlanta Tennis Championships Atlanta, Hoa Kỳ Úc Nick Kyrgios 7–6(7–3), 7–6(7–4) Hoa Kỳ John Isner
Argentina Andrés Molteni
Argentina Horacio Zeballos
7–6(7–2), 6–4 Thụy Điển Johan Brunström
Thụy Điển Andreas Siljeström
08/08 Thế vận hội Mùa hè Địa điểm Vàng  Tỷ số Bạc  Đồng  Tỷ số Hạng tư
Rio de Janeiro, Brazil Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 7–5, 4–6, 6–2, 7–5 Argentina Juan Martín del Potro Nhật Bản Kei Nishikori 6–2, 6–7(1–7), 6–3 Tây Ban Nha Rafael Nadal
Tây Ban Nha Marc López
Tây Ban Nha Rafael Nadal
6–2, 3–6, 6–4 România Florin Mergea
România Horia Tecău
Hoa Kỳ Steve Johnson
Hoa Kỳ Jack Sock
6–2, 6–4 Canada Daniel Nestor
Canada Vasek Pospisil
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Hoa Kỳ Jack Sock
6–7(3–7), 6–1, [10–7] Hoa Kỳ Venus Williams
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká
Cộng hòa Séc Radek Štěpánek
6–1, 7–5 Ấn Độ Sania Mirza
Ấn Độ Rohan Bopanna
Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
Los Cabos Open Cabo San Lucas, Mexico Croatia Ivo Karlović 7–6(7–5), 6–2 Tây Ban Nha Feliciano López
Ấn Độ Purav Raja
Ấn Độ Divij Sharan
7–6(7–4), 7–6(7–3) Israel Jonathan Erlich
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ken Skupski
15/08 Cincinnati Masters Mason, Hoa Kỳ Croatia Marin Čilić 6–4, 7–5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
7–6(7–5), 6–7(5–7), [10–6] Hà Lan Jean-Julien Rojer
România Horia Tecău
22/08 Winston-Salem Open Winston-Salem, Hoa Kỳ Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 6–7(6–8), 7–6(7–1), 6–4 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut
Tây Ban Nha Guillermo García López
Phần Lan Henri Kontinen
4–6, 7–6(8–6), [10–8] Đức Andre Begemann
Ấn Độ Leander Paes
29/08
05/09
US Open New York, Hoa Kỳ Thụy Sĩ Stan Wawrinka[7][8] 6–7(1–7), 6–4, 7–5, 6–3 Serbia Novak Djokovic
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
6–2, 6–3 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tây Ban Nha Guillermo García López
Đức Laura Siegemund
Croatia Mate Pavić
6–4, 6–4 Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe
Hoa Kỳ Rajeev Ram
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
12/09 Bán kết Davis Cup Glasgow, Vương quốc Anh  Argentina 3–2  Anh Quốc
Zadar, Croatia  Croatia 3–2  Pháp
19/09 St. Petersburg Open Stain Petersburg, Nga Đức Alexander Zverev 6–2, 3–6, 7–5 Thụy Sĩ Stan Wawrinka
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dominic Inglot
Phần Lan Henri Kontinen
4–6, 6–3, [12–10] Đức Andre Begemann
Ấn Độ Leander Paes
Moselle Open Metz, Pháp Pháp Lucas Pouille 7–6(7–5), 6–2 Áo Dominic Thiem
Chile Julio Peralta
Argentina Horacio Zeballos
6–3, 7–6(7–4) Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
26/09 Chengdu Open Thành Đô, Trung Quốc Nga Karen Khachanov 6–7(4–7), 7–6(7–3), 6–3 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
7–6(7–2), 7–5 Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Ba Lan Mariusz Fyrstenberg
Shenzhen Open Thâm Quyến, Trung Quốc Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 7–6(7–5), 6–7(2–7), 6–3 Pháp Richard Gasquet
Ý Fabio Fognini
Thụy Điển Robert Lindstedt
7–6(7–4), 6–3 Áo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
03/10 China Open Bắc Kinh, Trung Quốc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–4, 7–6(7–2) Bulgaria Grigor Dimitrov
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Tây Ban Nha Rafael Nadal
6–7(6–8), 6–2, [10–8] Hoa Kỳ Jack Sock
Úc Bernard Tomic
Japan Open Tokyo, Nhật Bản Úc Nick Kyrgios 4–6, 6–3, 7–5 Bỉ David Goffin
Tây Ban Nha Marcel Granollers
Ba Lan Marcin Matkowski
6–2, 7–6(7–4) Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
10/10 Shanghai Masters Thượng Hải, Trung Quốc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 7–6(7–1), 6–1 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut
Hoa Kỳ John Isner
Hoa Kỳ Jack Sock
6–4, 6–4 Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
17/10 Kremlin Cup Moscow, Nga Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 4–6, 6–3, 6–2 Ý Fabio Fognini
Colombia Juan Sebastián Cabal
Colombia Robert Farah
7–5, 4–6, [10–5] Áo Julian Knowle
Áo Jürgen Melzer
European Open Antwerp, Bỉ Pháp Richard Gasquet 7–6(7–4), 6–1 Argentina Diego Schwartzman
Canada Daniel Nestor
Pháp Édouard Roger-Vasselin
6–4, 6–4 Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
Stockholm Open Stockholm, Thụy Điển Argentina Juan Martín del Potro 7–5, 6–1 Hoa Kỳ Jack Sock
Thụy Điển Elias Ymer
Thụy Điển Mikael Ymer
6–1, 6–1 Croatia Mate Pavić
New Zealand Michael Venus
24/10 Vienna Open Vienna, Áo Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–3, 7–6(8–6) Pháp Jo-Wilfried Tsonga
Ba Lan Łukasz Kubot
Brasil Marcelo Melo
4–6, 6–3, [13–11] Áo Oliver Marach
Pháp Fabrice Martin
Swiss Indoors Basel, Thụy Sĩ Croatia Marin Čilić 6–1, 7–6(7–5) Nhật Bản Kei Nishikori
Tây Ban Nha Marcel Granollers
Hoa Kỳ Jack Sock
6–3, 6–4 Thụy Điển Robert Lindstedt
New Zealand Michael Venus
31/10 Paris Masters Paris, Pháp Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray[9][10][11] 6–3, 6–7(4–7), 6–4 Hoa Kỳ John Isner
Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
6–4, 3–6, [10–6] Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
Tuần Giải đấu Địa điểm Vô địch Tỷ số Á quân
14/11 ATP World Tour Finals London, Vương quốc Anh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray[12][13][14] 6–3, 6–4 Serbia Novak Djokovic
Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
2–6, 6–1, [10–8] Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
Hoa Kỳ Rajeev Ram
21/11 Chung kết Davis Cup Zagreb, Croatia  Argentina 3–2  Croatia

Các trận đấu hay nhất do ATPWorldTour.com bình chọn

[sửa | sửa mã nguồn]

5 trận ở Grand Slam hay nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Giải Vòng Người thắng Tỷ số[15][16] Người thua
1 Mỹ Mở rộng Vòng 4 Pháp Lucas Pouille 6–1, 2–6, 6–4, 3–6, 7–6(8–6) Tây Ban Nha Rafael Nadal
2 Wimbledon Tứ kết Thụy Sĩ Roger Federer 6–7(4–7), 4–6, 6–3, 7–6(11–9), 6–3 Croatia Marin Čilić
3 Úc Mở rộng Vòng 1 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 7–6(8–6), 4–6, 3–6, 7–6(7–4), 6–2 Tây Ban Nha Rafael Nadal
4 Roland Garros Chung kết Serbia Novak Djokovic 3–6, 6–1, 6–2, 6–4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
5 Mỹ Mở rộng Tứ kết Nhật Bản Kei Nishikori 1–6, 6–4, 4–6, 6–1, 7–5 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray

Best 5 ATP World Tour matches

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Giải Vòng Người thắng Tỷ số[17][18] Người thua
1 ATP Finals Bán kết Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 5–7, 7–6(7–5), 7–6(11–9) Canada Milos Raonic
2 ATP Finals Vòng bảng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray 6–7(9–11), 6–4, 6–4 Nhật Bản Kei Nishikori
3 Rio Open Bán kết Uruguay Pablo Cuevas 6–7(6–8), 7–6(7–3), 6–4 Tây Ban Nha Rafael Nadal
4 Italian Open Tứ kết Serbia Novak Djokovic 7–5, 7–6(7–4) Tây Ban Nha Rafael Nadal
5 Monte-Carlo Masters Chung kết Tây Ban Nha Rafael Nadal 7–5, 5–7, 6–0 Pháp Gaël Monfils

10 tay vợt nhận nhiều tiền thưởng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 26/12/2016[19]
Hạng Tay vợt Tổng (đơn vị tính: USD)
1  Andy Murray (GBR) 16.349.701
2  Novak Djokovic (SRB) 14.138.824
3  Stan Wawrinka (SUI) 6.856.954
4  Milos Raonic (CAN) 5.588.492
5  Kei Nishikori (JPN) 4.806.748
6  Marin Čilić (CRO) 3.475.205
7  Gaël Monfils (FRA) 3.372.418
8  Dominic Thiem (AUT) 3.152.363
9  Rafael Nadal (ESP) 2.836.500
10  Tomáš Berdych (CZE) 2.612.055

Phân bố điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu W F SF QF R16 R32 R64 R128 Q Q3 Q2 Q1
Grand Slam (128S) 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Grand Slam (64D) 2000 1200 720 360 180 90 0 25 0 0
ATP World Tour Finals (8S/8D) 1500 (max) 1100 (min) 1000 (max) 600 (min) 600 (max)
200 (min)
+200 cho mỗi trận thắng ở vòng bảng
+400 nếu vào chung kết
+500 nếu vô địch
ATP World Tour Masters 1000 (96S) 1000 600 360 180 90 45 25 10 16 8 0
ATP World Tour Masters 1000 (56S/48S) 1000 600 360 180 90 45 10 25 16 0
ATP World Tour Masters 1000 (32D/24D) 1000 600 360 180 90 0
Summer Olympics (64S)
ATP World Tour 500 (48S) 500 300 180 90 45 20 0 10 4 0
ATP World Tour 500 (32S) 500 300 180 90 45 0 20 10 0
ATP World Tour 500 (16D) 500 300 180 90 0 45 25 0
ATP World Tour 250 (48S) 250 150 90 45 20 10 0 5 3 0
ATP World Tour 250 (32S/28S) 250 150 90 45 20 0 12 6 0
ATP World Tour 250 (16D) 250 150 90 45 0

Bảng chú thích

Viết tắt W F SF QF R16 R32 R64 R128 Q Q3 Q2 Q1 S D
Giải nghĩa Vô địch Á quân Bán kết Tứ kết Vòng 16 (tay vợt) Vòng 32 Vòng 64 Vòng 128 Vòng loại cuối cùng Vòng loại thứ ba Vòng loại thứ hai Vòng loại đầu tiên Số tay vợt đơn Số tay vợt đôi

Giải nghệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các tay vợt đáng chú ý (vô địch ít nhất một danh hiệu giải đấu chính và/hoặc đã từng ở top 100 (đơn) hoặc top 50 (đôi) trên Bảng xếp hạng ATP trong ít nhất một tuần), đã tuyên bố giã từ quần vợt chuyên nghiệp, ngừng hoạt động (sau khi không thi đấu quá 52 tuần) hoặc bị cấm thi đấu vĩnh viễn trong mùa giải 2016:

Tay vợt Quốc gia Năm sinh Năm thi đấu chuyên nghiệp Số danh hiệu Thứ hạng cao nhất Thông tin
Đơn Đôi Đơn Đôi
Andreas Beck  Đức 1986 2003 0 0 33 116 [20]
Michael Berrer  Đức 1980 1999 0 1 42 134 [21]
Eric Butorac  Hoa Kỳ 1981 2003 0 18 935 17 [22]
Lleyton Hewitt  Úc 1981 1998 30 3 1 18 [23][24][25]
Jesse Huta Galung  Hà Lan 1985 2004 0 1 91 63 [26]
Rui Machado  Bồ Đào Nha 1984 2002 0 0 59 185 [27]
Julian Reister  Đức 1986 2005 0 0 83 431 [28]
Thomas Schoorel  Hà Lan 1989 2007 0 0 94 299 [29][30]
Victor Hănescu  România 1981 2000 1 2 26 92 [31]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Djokovic san bằng kỷ lục vô địch Australia Mở rộng”. VnExpress. 31 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ VTV, BAO DIEN TU (1 tháng 2 năm 2016). “Djokovic vô địch Australia mở rộng 2016: Không hoàn hảo nhưng vẫn vĩ đại”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  3. ^ “Djokovic lần đầu vô địch Roland Garros”. VnExpress. 5 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ congly.vn (6 tháng 6 năm 2016). “Djokovic lội ngược dòng ấn tượng, vô địch Roland Garros”. congly.vn. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  5. ^ “Andy Murray lần thứ ba vô địch Grand Slam”. VnExpress. 10 tháng 7 năm 2016.
  6. ^ “Andy Murray đoạt chức vô địch Giải quần vợt Wimbledon 2016”. https://www.qdnd.vn. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  7. ^ ONLINE, TUOI TRE (12 tháng 9 năm 2016). “Đánh bại Djokovic, Wawrinka lần đầu vô địch US Open 2016”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ “Djokovic ôm hận trước Wawrinka tại chung kết Mỹ Mở rộng”. VnExpress. 12 tháng 9 năm 2016.
  9. ^ “Andy Murray chào đón ngôi số 1 bằng chức vô địch Paris Masters”. baodongnai.com.vn. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  10. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (1 tháng 11 năm 2016). “Paris Masters 2016: Ngôi số 1 và "chàng thợ săn" Murray”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  11. ^ congly.vn (7 tháng 11 năm 2016). “Chung kết Paris Masters: Chiến thắng gọi tên Murray”. congly.vn. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  12. ^ NLD.COM.VN. “Murray vượt mặt Djokovic, lần đầu vô địch ATP Finals”. Báo Người Lao Động Online. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  13. ^ ONLINE, TUOI TRE (21 tháng 11 năm 2016). “Đánh bại Djokovic, Murray vô địch ATP Finals 2016”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  14. ^ baotainguyenmoitruong.vn (21 tháng 11 năm 2016). “Hạ gục Djokovic, Murray lần đầu vô địch ATP Finals 2016”. baotainguyenmoitruong.vn. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  15. ^ [1] ATP World Tour. Retrieved 18 December 2019.
  16. ^ [2] ATP World Tour. Retrieved 18 December 2019
  17. ^ [3] ATP World Tour. Retrieved 18 December 2019.
  18. ^ [4] ATP World Tour. Retrieved 18 December 2019
  19. ^ “ATP Rankings and Stats”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc.
  20. ^ “A 30 anni si ritira Andreas Beck”. livetennis.it.
  21. ^ “Michael Berrer Retires From Tennis”. Ubitennis. 10 tháng 12 năm 2016.
  22. ^ “Eric Butorac To Join USTA as Director Professional Tennis Operations and Player Relations”. tennisworldusa.org. 9 tháng 8 năm 2016.
  23. ^ “Lleyton Hewitt to retire from tennis after 2016 Australian Open, Pat Rafter stands down as Davis Cup captain”. ABC News. abc.net.au. 29 tháng 1 năm 2015.
  24. ^ ONLINE, TUOI TRE (24 tháng 1 năm 2016). “Giải Úc mở rộng 2016: Lleyton Hewitt chính thức giải nghệ”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.
  25. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (21 tháng 9 năm 2015). “Hewitt không thay đổi quyết định giải nghệ”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2024.
  26. ^ “Jesse Huta Galung (31) beëindigt tenniscarrière na NK”. nu.nl. 12 tháng 12 năm 2016.
  27. ^ “Rui Machado anuncia fim da carreira aos 32 anos”. bolamarela.pt. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2016.
  28. ^ “Mein Abschied”. playery.de. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  29. ^ “Thomas Schoorel zet punt achter loopbaan”. parool.nl. 29 tháng 6 năm 2016.
  30. ^ “Thomas Schoorel | Overview | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.
  31. ^ “Victor Hanescu | Overview | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Dạo gần đây nhiều tranh cãi đi quá xa liên quan đến Story Quest của Furina quá, mình muốn chia sẻ một góc nhìn khác rằng Story Quest là 1 happy ending đối với Furina.
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Nghe nói cậu là cung cự giải
Nghe nói cậu là cung cự giải
Đây là 1 series của tác giả Crystal星盘塔罗, nói về 12 chòm sao.
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa