Chi tiết | |
---|---|
Thời gian | 3 tháng 1 năm 2016 – 27 tháng 11 năm 2016 |
Lần thứ | 47 |
Giải đấu | 67 |
Thể loại | Grand Slam (4) ATP World Tour Finals Thế vận hội Mùa hè ATP World Tour Masters 1000 (9) ATP World Tour 500 (13) ATP World Tour 250 (39) |
Thành tích (đơn) | |
Số danh hiệu nhiều nhất | Andy Murray (9) |
Vào chung kết nhiều nhất | Andy Murray (13) |
Số tiền thưởng cao nhất | Andy Murray (16.327.821 USD) |
Số điểm cao nhất | Andy Murray (12.410) |
Giải thưởng | |
Tay vợt của năm | Andy Murray |
Đội đôi của năm | Jamie Murray Bruno Soares |
Tay vợt tiến bộ nhất của năm | Lucas Pouille |
Ngôi sao của tương lai | Taylor Fritz |
Tay vợt trở lại của năm | Juan Martín del Potro |
← 2015 2017 → |
ATP World Tour 2016 là mùa giải quần vợt dành cho các tay vợt nam chuyên nghiệp, được ATP tổ chức trong năm 2016. Lịch thi đấu ATP World Tour 2016 bao gồm 04 giải Grand Slam (ITF giám sát), 09 giải ATP World Tour Masters 1000, 13 giải ATP World Tour 500, 39 giải ATP World Tour 250, Davis Cup (ITF tổ chức) và ATP World Tour Finals. Ngoài ra, trong năm nay còn có Olympic 2016 và Hopman Cup, cả hai sự kiện đều không được tính điểm vào Bảng xếp hạng ATP.
Dưới đây là danh sách các giải đấu diễn ra trong năm 2016.
Grand Slam |
ATP World Tour Finals |
Olympic (Thế vận hội) |
ATP World Tour Masters 1000 |
ATP World Tour 500 |
ATP World Tour 250 |
Giải đồng đội |
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
07/03 14/03 |
Indian Wells Masters | Indian Wells, Hoa Kỳ | Novak Djokovic | 6–2, 6–0 | Milos Raonic |
Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut |
6–3, 7–6(7–5) | Vasek Pospisil Jack Sock | |||
21/03 28/03 |
Miami Open | Key Biscayne, Hoa Kỳ | Novak Djokovic | 6–3, 6–3 | Kei Nishikori |
Pierre-Hugues Herbert Nicolas Mahut |
5–7, 6–1, [10–7] | Raven Klaasen Rajeev Ram |
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
02/05 | Madrid Open | Madrid, Tây Ban Nha | Novak Djokovic | 6–2, 3–6, 6–3 | Andy Murray |
Jean-Julien Rojer Horia Tecău |
6–4, 7–6(7–5) | Rohan Bopanna Florin Mergea | |||
09/05 | Italian Open | Rome, Ý | Andy Murray | 6–3, 6–3 | Novak Djokovic |
Bob Bryan Mike Bryan |
2–6, 6–3, [10–7] | Vasek Pospisil Jack Sock | |||
16/05 | Geneva Open | Geneva, Thụy Sĩ | Stan Wawrinka | 6–4, 7–6(13–11) | Marin Čilić |
Steve Johnson Sam Querrey |
6–4, 6–1 | Raven Klaasen Rajeev Ram | |||
Open de Nice Côte d'Azur | Nice, Pháp | Dominic Thiem | 6–4, 3–6, 6–0 | Alexander Zverev | |
Juan Sebastián Cabal Robert Farah |
4–6, 6–4, [10–8] | Mate Pavić Michael Venus | |||
23/05 30/05 |
Roland Garros | Paris, Pháp | Novak Djokovic[3][4] | 3–6, 6–1, 6–2, 6–4 | Andy Murray |
Feliciano López Marc López |
6–4, 6–7(6–8), 6–3 | Bob Bryan Mike Bryan | |||
Martina Hingis Leander Paes |
4–6, 6–4, [10–8] | Sania Mirza Ivan Dodig |
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
12/09 | Bán kết Davis Cup | Glasgow, Vương quốc Anh | Argentina | 3–2 | Anh Quốc |
Zadar, Croatia | Croatia | 3–2 | Pháp | ||
19/09 | St. Petersburg Open | Stain Petersburg, Nga | Alexander Zverev | 6–2, 3–6, 7–5 | Stan Wawrinka |
Dominic Inglot Henri Kontinen |
4–6, 6–3, [12–10] | Andre Begemann Leander Paes | |||
Moselle Open | Metz, Pháp | Lucas Pouille | 7–6(7–5), 6–2 | Dominic Thiem | |
Julio Peralta Horacio Zeballos |
6–3, 7–6(7–4) | Mate Pavić Michael Venus | |||
26/09 | Chengdu Open | Thành Đô, Trung Quốc | Karen Khachanov | 6–7(4–7), 7–6(7–3), 6–3 | Albert Ramos Viñolas |
Raven Klaasen Rajeev Ram |
7–6(7–2), 7–5 | Pablo Carreño Busta Mariusz Fyrstenberg | |||
Shenzhen Open | Thâm Quyến, Trung Quốc | Tomáš Berdych | 7–6(7–5), 6–7(2–7), 6–3 | Richard Gasquet | |
Fabio Fognini Robert Lindstedt |
7–6(7–4), 6–3 | Oliver Marach Fabrice Martin |
Tuần | Giải đấu | Địa điểm | Vô địch | Tỷ số | Á quân |
---|---|---|---|---|---|
14/11 | ATP World Tour Finals | London, Vương quốc Anh | Andy Murray[12][13][14] | 6–3, 6–4 | Novak Djokovic |
Henri Kontinen John Peers |
2–6, 6–1, [10–8] | Raven Klaasen Rajeev Ram | |||
21/11 | Chung kết Davis Cup | Zagreb, Croatia | Argentina | 3–2 | Croatia |
Hạng | Giải | Vòng | Người thắng | Tỷ số[15][16] | Người thua |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mỹ Mở rộng | Vòng 4 | Lucas Pouille | 6–1, 2–6, 6–4, 3–6, 7–6(8–6) | Rafael Nadal |
2 | Wimbledon | Tứ kết | Roger Federer | 6–7(4–7), 4–6, 6–3, 7–6(11–9), 6–3 | Marin Čilić |
3 | Úc Mở rộng | Vòng 1 | Fernando Verdasco | 7–6(8–6), 4–6, 3–6, 7–6(7–4), 6–2 | Rafael Nadal |
4 | Roland Garros | Chung kết | Novak Djokovic | 3–6, 6–1, 6–2, 6–4 | Andy Murray |
5 | Mỹ Mở rộng | Tứ kết | Kei Nishikori | 1–6, 6–4, 4–6, 6–1, 7–5 | Andy Murray |
Hạng | Giải | Vòng | Người thắng | Tỷ số[17][18] | Người thua |
---|---|---|---|---|---|
1 | ATP Finals | Bán kết | Andy Murray | 5–7, 7–6(7–5), 7–6(11–9) | Milos Raonic |
2 | ATP Finals | Vòng bảng | Andy Murray | 6–7(9–11), 6–4, 6–4 | Kei Nishikori |
3 | Rio Open | Bán kết | Pablo Cuevas | 6–7(6–8), 7–6(7–3), 6–4 | Rafael Nadal |
4 | Italian Open | Tứ kết | Novak Djokovic | 7–5, 7–6(7–4) | Rafael Nadal |
5 | Monte-Carlo Masters | Chung kết | Rafael Nadal | 7–5, 5–7, 6–0 | Gaël Monfils |
Tính đến ngày 26/12/2016[19] | ||
---|---|---|
Hạng | Tay vợt | Tổng (đơn vị tính: USD) |
1 | Andy Murray (GBR) | 16.349.701 |
2 | Novak Djokovic (SRB) | 14.138.824 |
3 | Stan Wawrinka (SUI) | 6.856.954 |
4 | Milos Raonic (CAN) | 5.588.492 |
5 | Kei Nishikori (JPN) | 4.806.748 |
6 | Marin Čilić (CRO) | 3.475.205 |
7 | Gaël Monfils (FRA) | 3.372.418 |
8 | Dominic Thiem (AUT) | 3.152.363 |
9 | Rafael Nadal (ESP) | 2.836.500 |
10 | Tomáš Berdych (CZE) | 2.612.055 |
Giải đấu | W | F | SF | QF | R16 | R32 | R64 | R128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Grand Slam (128S) | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
Grand Slam (64D) | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 0 | – | 25 | – | 0 | 0 |
ATP World Tour Finals (8S/8D) | 1500 (max) 1100 (min) | 1000 (max) 600 (min) | 600 (max) 200 (min) |
+200 cho mỗi trận thắng ở vòng bảng +400 nếu vào chung kết +500 nếu vô địch | ||||||||
ATP World Tour Masters 1000 (96S) | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 25 | 10 | 16 | – | 8 | 0 |
ATP World Tour Masters 1000 (56S/48S) | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | – | 25 | – | 16 | 0 |
ATP World Tour Masters 1000 (32D/24D) | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 0 | – | |||||
Summer Olympics (64S) | – | |||||||||||
ATP World Tour 500 (48S) | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 20 | 0 | – | 10 | – | 4 | 0 |
ATP World Tour 500 (32S) | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 0 | – | 20 | – | 10 | 0 | |
ATP World Tour 500 (16D) | 500 | 300 | 180 | 90 | 0 | – | 45 | – | 25 | 0 | ||
ATP World Tour 250 (48S) | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 10 | 0 | – | 5 | – | 3 | 0 |
ATP World Tour 250 (32S/28S) | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | – | 12 | – | 6 | 0 | |
ATP World Tour 250 (16D) | 250 | 150 | 90 | 45 | 0 | – |
Bảng chú thích
Viết tắt | W | F | SF | QF | R16 | R32 | R64 | R128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 | S | D |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải nghĩa | Vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết | Vòng 16 (tay vợt) | Vòng 32 | Vòng 64 | Vòng 128 | Vòng loại cuối cùng | Vòng loại thứ ba | Vòng loại thứ hai | Vòng loại đầu tiên | Số tay vợt đơn | Số tay vợt đôi |
Sau đây là danh sách các tay vợt đáng chú ý (vô địch ít nhất một danh hiệu giải đấu chính và/hoặc đã từng ở top 100 (đơn) hoặc top 50 (đôi) trên Bảng xếp hạng ATP trong ít nhất một tuần), đã tuyên bố giã từ quần vợt chuyên nghiệp, ngừng hoạt động (sau khi không thi đấu quá 52 tuần) hoặc bị cấm thi đấu vĩnh viễn trong mùa giải 2016:
Tay vợt | Quốc gia | Năm sinh | Năm thi đấu chuyên nghiệp | Số danh hiệu | Thứ hạng cao nhất | Thông tin | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn | Đôi | Đơn | Đôi | |||||
Andreas Beck | Đức | 1986 | 2003 | 0 | 0 | 33 | 116 | [20] |
Michael Berrer | Đức | 1980 | 1999 | 0 | 1 | 42 | 134 | [21] |
Eric Butorac | Hoa Kỳ | 1981 | 2003 | 0 | 18 | 935 | 17 | [22] |
Lleyton Hewitt | Úc | 1981 | 1998 | 30 | 3 | 1 | 18 | [23][24][25] |
Jesse Huta Galung | Hà Lan | 1985 | 2004 | 0 | 1 | 91 | 63 | [26] |
Rui Machado | Bồ Đào Nha | 1984 | 2002 | 0 | 0 | 59 | 185 | [27] |
Julian Reister | Đức | 1986 | 2005 | 0 | 0 | 83 | 431 | [28] |
Thomas Schoorel | Hà Lan | 1989 | 2007 | 0 | 0 | 94 | 299 | [29][30] |
Victor Hănescu | România | 1981 | 2000 | 1 | 2 | 26 | 92 | [31] |
|website=
(trợ giúp)