Anopheles albimanus

Anopheles albimanus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Diptera
Họ (familia)Culicidae
Chi (genus)Anopheles
Loài (species)A. albimanus
Danh pháp hai phần
Anopheles albimanus
C. R. G. Wiedemann, 1820[1]

Anopheles albimanus (phát âm ə nóffə leez albi manəss) là một loài muỗi mà truyền bệnh sốt rét.[1][2][3][4][5]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

A. albimanus xuất hiện tại Antigua và Barbuda, Bahamas, Barbados, Belize, Brazil, Cayman Islands, Colombia, Costa Rica, Cuba, Cộng hòa Dominican, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Haiti, Honduras, Jamaica, México, Nicaragua, Panama, Turks và Caicos Islands, Peru, Puerto Rico, Suriname, United States, Uruguay, VenezuelaVirgin Islands.[2]

Bộ sưu tập

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Eduar E. Bejarano (2003). “Occurrence of the malaria vector Anopheles albimanus Wiedemman (Diptera: Culicidae) in Isla Fuerte, Colombia”. Neotropical Entomology. 32 (3): 517–518. doi:10.1590/S1519-566X2003000300025.
  2. ^ a b Anopheles albimanus. Medically Important Mosquitoes. Walter Reed Army Institute of Research. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ J. H. Hobbs, J. D. Sexton, Y. St Jean & J. R. Jacques (1986). “The biting and resting behavior of Anopheles albimanus in northern Haiti”. Journal of the American Mosquito Control Association. 2 (2): 150–153. PMID 3507484.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Guillermo L. Rúa, Martha L. Quiñones, Iván D. Vélez, Juan S. Zuluaga, William Rojas, Germán Poveda & Daniel Ruiz (2005). “Laboratory estimation of the effects of increasing temperatures on the duration of gonotrophic cycle of Anopheles albimanus (Diptera: Culicidae)” (PDF). Memórias do Instituto Oswaldo Cruz. Rio de Janeiro. 100 (5): 515–520.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Berlin L. Londono-Renteria, Thomas P. Eisele, Joseph Keating, Mark A. James & Dawn M. Wesson (2010). “Antibody response against Anopheles albimanus (Diptera: Culicidae) salivary protein as a measure of mosquito bite exposure in Haiti”. Journal of Medical Entomology. 47 (6): 1156–1163. doi:10.1603/ME09240. PMID 21175067.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Vị trí của 10 thanh kiếm sấm sét - Genshin Impact
Đủ 10 thanh thì được thành tựu "Muôn Hoa Đua Nở Nơi Mục Rữa"
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .