Apalone ferox

Apalone ferox
Apalone ferox
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Họ (familia)Trionychidae
Chi (genus)Apalone
Loài (species)A. ferox
Danh pháp hai phần
Apalone ferox
(Schneider, 1783)
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
    • Testudo ferox Schneider, 1783
    • Testudo mollis Lacépède, 1788
    • Testudo bartrami Daudin, 1801
    • Emydes ferox Brongniart, 1805
    • Chelys bartramii Geoffroy Saint-Hilaire, 1809 (ex errore)
    • Trionyx carinatus Geoffroy Saint-Hilaire, 1809
    • Trionyx georgianus Geoffroy Saint-Hilaire, 1809
    • Trionyx georgicus Geoffroy Saint-Hilaire, 1809
    • Trionyx brongniarti Schweigger, 1812
    • Trionyx ferox – Schweigger, 1812
    • Amyda ferox Oken, 1816
    • Trionix ferox Gray, 1825
    • Aspidonectes carinatus Wagler, 1830
    • Aspidonectes ferox – Wagler, 1830
    • Trionyx bartrami LeConte, 1830
    • Testudo brongniartii Gray, 1831 (ex errore)
    • Mesodeca bartrami Rafinesque, 1832
    • Testudo bartramii A.M.C. Duméril & Bibron, 1835
    • Trionyx brongnartii A.M.C. Duméril & Bibron, 1835 (ex errore)
    • Trionyx harlani Bell, 1835
    • Platypeltis ferox Fitzinger, 1843
    • Aspenodectes ferox – LeConte, 1854
    • Platypeltis brongnartii O.P. Hay, 1903
    • Platypeltis erox O.P. Hay, 1903 (ex errore)
    • Amyda ferox ferox Neill, 1951
    • Trionyx ferox ferox Schmidt, 1953
    • Apalone ferox – Meylan, 1987
    • Trionix feroz Richard, 1999 (ex errore)

Apalone ferox là một loài rùa trong họ Trionychidae. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1783.[3] Đây là loài bản địa của Đông Nam Hoa Kỳ.

Phạm vi địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được tìm thấy chủ yếu ở bang Florida, nhưng nó cũng dao động với phần phía nam của South Carolina, GeorgiaAlabama.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ van Dijk, P. P. 2011. Apalone ferox. In: IUCN 2013. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2013.1. Downloaded on ngày 21 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Fritz, U.; P. Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 305–306. ISSN 18640-5755. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Apalone ferox”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) - Overlord
Pháp quốc Slane (スレイン法国) là quốc gia của con người do Lục Đại Thần sáng lập vào 600 năm trước trong thế giới mới.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không