Apogon

Apogon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Apogonidae
Phân họ (subfamilia)Apogoninae
Chi (genus)Apogon
Lacepède, 1801
Loài điển hình
Apogon ruber,
Lacepède, 1801

Apogon là một chi cá trong họ Apogonidae thuộc bộ cá vược, chúng sống ở các rạn san hô[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 50 loài được ghi nhận trong chi này:[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mabuchi, K.; Okuda, N.; Nishida, M. (2006). Molecular phylogeny and stripe pattern evolution in the cardinalfish genus Apogon” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 38 (1): 90–99. doi:10.1016/j.ympev.2005.05.003.
  2. ^ Mabuchi, K.; Fraser, T.H.; Song, H.; Azuma, Y.; Nishida, M. (2014). “Revision of the systematics of the cardinalfishes (Percomorpha: Apogonidae) based on molecular analyses and comparative reevaluation of morphological characters” (PDF). Zootaxa. 3846 (2): 151–203. doi:10.11646/zootaxa.3846.2.1.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
Nhưng những con sóng lại đại diện cho lý tưởng mà bản thân Eula yêu quý và chiến đấu.