Artemia parthenogenetica

Artemia parthenogenetica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Branchiopoda
Bộ (ordo)Anostraca
Họ (familia)Artemiidae
Chi (genus)Artemia
Loài (species)A. parthenogenetica
Danh pháp hai phần
Artemia parthenogenetica
Bowen and Sterling, 1978[1]

Artemia parthenogenetica là tên của một loài giáp xác sống trong môi trường nước mặt thuộc lớp Branchiopoda, khác xa với tôm. Cái tên Artemia parthenogenetica thường được sử dụng trong các tài liệu liên quan đến loài này mặc dù các nhà phân loại cho rằng nó sử dụng sai trong một số trường hợp.[2]

Chúng phân bố ở châu Âu, châu Phi, Châu Á và khu vực từ đảo Canary đến phía đông châu Úc[3]. Chúng sống ở những vùng nước ven biển dọc theo lục địa. Các nhà khoa học của Úc tranh cãi rằng đây có phải là loài bản địa hay là loài được những loài chim di trú mang theo[4]. Do loài này có thể sống sót trong vùng nước có độ mặn cao bởi khi phần lớn cơ thể chúng bị rút hết nước ra bên ngoài (xem vận chuyển thụ động), chúng sẽ tạo kén và bám vào những loài chim di trú. Điều này đã xảy ra với biển South Aral vào cuối thập niên 90.[5]

Việc tạo kén để thích ứng với sự thay đổi của môi trường ngoài do độ mặn ra thì còn do nhiệt độ, sự căng thẳng do cơ thể mất nước và khi tiếp xúc với tia cực tím.[6]

Có một nghiên cứu vào năm 2015 đã dựa trên ploidy đã cho kết quả rằng các loài bà con Artemia sinica, Artemia tibetiana và Artemia urmiana thì khác biệt so với loài Artemia parthenogenetica.[7]

Số lượng nhiễm sắc thể của loài này là từ lưỡng bội (2n) cho đến 5n.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kutlu, M.; İşcan, A.; Tanatmış, M. (tháng 12 năm 2008). “Structural changes of Artemia parthenogenetica (Bowen and Sterling, 1978) (Branchiopoda-Anostraca) exposed to lead acetate”. Food and Chemical Toxicology. 46 (12): 3770–3773. doi:10.1016/j.fct.2008.09.060.
  2. ^ Asem, Alireza; Rastegar-Pouyani, Nasrullah; De Los Rios, Patricio (2010). “The genus Artemia Leach, 1819 (Crustacea: Branchiopoda): true and false taxonomical descriptions” (PDF). Latin American Journal of Aquatic Research. 38: 501–506. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ a b Muñoz, Joaquín; Gómez, Africa; Green, Andy J.; Figuerola, Jordi; Amat, Francisco; Rico, Ciro; Moreau, Corrie S. (ngày 4 tháng 8 năm 2010). “Evolutionary Origin and Phylogeography of the Diploid Obligate Parthenogen Artemia parthenogenetica (Branchiopoda: Anostraca)”. PLoS ONE. 5 (8): e11932. doi:10.1371/journal.pone.0011932. PMC 2915914. PMID 20694140.
  4. ^ McMaster, Kellie; Savage, Alan; Finston, Terrie; Johnson, Michael S.; Knott, Brenton (tháng 2 năm 2007). “The recent spread of Artemia parthenogenetica in Western Australia”. Hydrobiologia. 576 (1): 39–48. doi:10.1007/s10750-006-0291-0.
  5. ^ Arashkevich, Elena G.; Sapozhnikov, P.V.; Soloviov, K.A.; Kudyshkin, T.V.; Zavialov, P.O. (tháng 3 năm 2009). “Artemia parthenogenetica (Branchiopoda: Anostraca) from the Large Aral Sea: Abundance, distribution, population structure and cyst production”. Journal of Marine Systems. 76 (3): 359–366. doi:10.1016/j.jmarsys.2008.03.015.
  6. ^ Liu, Y.-L.; Zhao, Y.; Dai, Z.-M.; Chen, H.-M.; Yang, W.-J. (ngày 24 tháng 4 năm 2009). “Formation of Diapause Cyst Shell in Brine Shrimp, Artemia parthenogenetica, and Its Resistance Role in Environmental Stresses”. Journal of Biological Chemistry. 284 (25): 16931–16938. doi:10.1074/jbc.M109.004051. PMC 2719330. PMID 19395704.
  7. ^ Nougué, Odrade; Flaven, Elodie; Jabbour-Zahab, Roula; Rode, Nicolas O.; Dubois, Marie-Pierre & Lenormand, Thomas (2015). “Characterization of nine new polymorphic microsatellite markers in Artemia parthenogenetica”. Biochemical Systematics and Ecology. 58: 59–63. doi:10.1016/j.bse.2014.10.014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
Tổng hợp các thông tin về ReVanced
ReVanced là team sẽ tiếp nối dự án của team Vanced - hỗ trợ tạo ra bản mod YouTube không quảng cáo cho mọi người
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc