Aspella

Aspella
Aspella thomassini
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Liên họ (superfamilia)Muricoidea
Họ (familia)Muricidae
Phân họ (subfamilia)Muricinae
Chi (genus)Aspella
Mörch, 1877
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Aspella (Dermomurex)

Aspella là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Aspella bao gồm:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Aspella Mörch, 1877. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  2. ^ Aspella acuticostata (Turton, 1932). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  3. ^ Aspella anceps (Lamarck, 1822). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  4. ^ Aspella castor Radwin & D'Attilio, 1976. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  5. ^ Aspella cryptica Radwin & D'Attilio, 1976. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  6. ^ Aspella hastula (Reeve, 1844). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  7. ^ Aspella helenae Houart & Tröndlé, 2008. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  8. ^ Aspella hildrunae Houart & Tröndle, 2008. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  9. ^ Aspella lozoueti Houart & Tröndlé, 2008. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  10. ^ Aspella mauritiana Radwin & D'Attilio, 1976. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  11. ^ Aspella media Houart, 1987. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  12. ^ Aspella morchi Radwin & D'Attilio, 1976. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  13. ^ Aspella paupercula (C. B. Adams, 1850). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  14. ^ Aspella platylaevis Radwin & d'Attilio, 1976. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  15. ^ Aspella pollux Radwin & D'Attilio, 1976. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  16. ^ Aspella ponderi Radwin & D'Attilio, 1976. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  17. ^ Aspella producta (Pease, 1861). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  18. ^ Aspella pyramidalis (Broderip, 1833). World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  19. ^ Aspella schroederi Houart, 1996. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  20. ^ Aspella senex Dall, 1903. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  21. ^ Aspella strepta Vokes, 1985. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  22. ^ Aspella thomassini Houart, 1985. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.
  23. ^ Aspella vokesiana Houart, 1983. World Register of Marine Species, truy cập 25 tháng 4 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Review phim Lật mặt 6 - Tấm vé định mệnh
Phần 6 của chuỗi series phim Lật Mặt vẫn giữ được một phong cách rất “Lý Hải”, không biết phải diễn tả sao nhưng nếu cắt hết creadit
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Nhiệm vụ ẩn – Khúc bi ca của Hyperion
Là mảnh ghép cuối cùng của lịch sử của Enkanomiya-Watatsumi từ xa xưa cho đến khi Xà thần bị Raiden Ei chém chết
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ