Aspidostemon perrieri

Aspidostemon perrieri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Magnoliidae
Bộ (ordo)Laurales
Họ (familia)Lauraceae
Chi (genus)Aspidostemon
Loài (species)A. perrieri
Danh pháp hai phần
Aspidostemon perrieri
(Danguy) Rohwer, 1987
Danh pháp đồng nghĩa
Cryptocarya perrieri Danguy, 1927

Aspidostemon perrieri là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Paul Auguste Danguy miêu tả khoa học đầu tiên năm 1927 dưới danh pháp Cryptocarya perrieri. Năm 1987, Rohwer J. G. & Richter H.G. chuyển nó sang chi Aspidostemon.[1][2] Nó là loài điển hình của chi Aspidostemon khi các tác giả mô tả chi này.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Aspidostemon perrieri. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Rohwer J. G. & Richter H.G. 1987. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie 109(1): 71.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Giới thiệu AG Priscilla - Anti AoE and Penetration tanker
Priscilla là một tanker lợi hại khi đối mặt với những kẻ địch sở hữu khả năng AOE và AOE xuyên giáp như Mami, Madoka, Miki
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).