Aspredinidae

Aspredinidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Siluriformes
Họ (familia)Aspredinidae
A. Adams, 1854
Các phân họ và chi[1]

Phân họ Aspredininae
  Aspredinichthys
  Aspredo
  Platystacus
  Pterobunocephalus
Phân họ Bunocephalinae
  Acanthobunocephalus
  Amaralia
  Bunocephalus
  Pseudobunocephalus
Phân họ Hoplomyzontinae
  Dupouyichthys
  Ernstichthys
  Hoplomyzon
  Micromyzon

  Xyliphius

Aspredinidae (cá băng cầm) là một họ cá da trơn (bộ Siluriformes) tại Nam Mỹ, trong tiếng Anh được gọi là banjo catfishes.[2] Họ này gồm khoảng 39 loài.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Aspredinidae được tìm thấy khắp các con sông lớn tại vùng nhiệt đới Nam Mỹ (như Magdalena, Orinoco, Amazon, São Francisco, Paraguay-Paraná, và Uruguay).[3] Bunocephalus là chi duy nhất sống tại miền tây dãy Andes, tại các sông như Atrato, San Juan, và Patía.[4]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong 13 chi của họ Aspredinidae,[3] vài chi được mô tả tương đối gần đây, gồm Acanthobunocephalus năm 1995, Micromyzon năm 1996, và Pseudobunocephalus năm 2008.[3][5][6] Các chi này được xếp vào ba phân họ khác nhau.[2][7]

Aspredinidae thường được coi là một phần của siêu họ Sisoroidea cùng họ chị em Erethistidae.[2] Tuy nhiêu, những tác giả tin rằng chúng thuộc siêu họ Doradoidea, cùng Doradidae, Auchenipteridae, và có lẽ cả Mochokidae.[4][8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Aspredinidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011.
  2. ^ a b c Nelson, Joseph S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
  3. ^ a b c Friel, John P. (2008). “Pseudobunocephalus, a new genus of banjo catfish with the description of a new species from the Orinoco River system of Colombia and Venezuela (Siluriformes: Aspredinidae)”. Neotropical Ichthyology. 6 (3): 293–300. doi:10.1590/S1679-62252008000300001.
  4. ^ a b Friel, John Patrick (ngày 13 tháng 12 năm 1994). “A Phylogenetic Study of the Neotropical Banjo Catfishes (Teleostei: Siluriformes: Aspredinidae)” (PDF). Duke University, Durham, NC. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2007. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ Friel, J (1995). “Acanthobunocephalus nicoi, a new genus and species of miniature banjo-catfish from the upper Orinoco and Casiquiare Rivers, Venezuela. (Siluriformes: Aspredinidae)”. Ichthyological Exploration of Freshwaters. 6 (1): 89–95.
  6. ^ Friel, John P.; Lundberg, John G. (1 tháng 8 năm 1996). Micromyzon akamai, Gen. et Sp. Nov., a Small and Eyeless Banjo Catfish (Siluriformes: Aspredinidae) from the River Channels of the Lower Amazon Basin”. Copeia. 1996 (3): 641–648. doi:10.2307/1447528. JSTOR 1447528.
  7. ^ Ferraris, Carl J., Jr. (2007). “Checklist of catfishes, recent and fossil (Osteichthyes: Siluriformes), and catalogue of siluriform primary types” (PDF). Zootaxa. 1418: 1–628. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2009.
  8. ^ Sullivan, JP; Lundberg JG; Hardman M (2006). “A phylogenetic analysis of the major groups of catfishes (Teleostei: Siluriformes) using rag1 and rag2 nuclear gene sequences”. Mol Phylogenet Evol. 41 (3): 636–62. doi:10.1016/j.ympev.2006.05.044. PMID 16876440.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Dead Poets Society (1989): Bức thư về lý tưởng sống cho thế hệ trẻ
Là bộ phim tiêu biểu của Hollywood mang đề tài giáo dục. Dead Poets Society (hay còn được biết đến là Hội Cố Thi Nhân) đến với mình vào một thời điểm vô cùng đặc biệt
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70