Austevoll

Kommune Austevoll
—  Khu tự quản  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Biểu trưng chính thức của Kommune Austevoll
Vị trí Hordaland
tại Na Uy
Vị trí Austevoll tại Hordaland
Vị trí Austevoll tại Hordaland
Vị trí của Austevoll
Map
Kommune Austevoll trên bản đồ Thế giới
Kommune Austevoll
Kommune Austevoll
Tọa độ: 60°2′16″B 5°16′6″Đ / 60,03778°B 5,26833°Đ / 60.03778; 5.26833
Quốc giaNa Uy
HạtHordaland
QuậnMidhordland
Trung tâm hành chínhStorebø
Chính quyền
 • Thị trưởng(2007)Helge André Njåstad (Frp)
Diện tích
 • Tổng cộng117 km2 (45 mi2)
 • Đất liền114 km2 (44 mi2)
Thứ hạng diện tích376 tại Na Uy
Dân số (2009)
 • Tổng cộng4,417
 • Thứ hạng215 tại Na Uy
 • Mật độ39/km2 (100/mi2)
 • Thay đổi (10 năm)6,6 %
Tên cư dânAustevolling[1]
Múi giờUTC+1
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã ISO 3166NO-1244
Ngôn ngữ chính thứcNynorsk
Websitewww.austevoll.kommune.no
Dữ liệu từ thống kê của Na Uy

Austevoll là một đô thị ở hạt Hordaland, Na Uy. Austevoll đã được tách khỏi Sund vào ngày 1 tháng 1 năm 1886.

Đô thị này bao gồm nhiều đảo nằm ở phía tây nam của Bergen. Austevoll bao gồm 667 đảo ngoài khơi bờ tây Tây Na Uy. Đô thị này có tổng diện tích 114,0 km² và bờ biển dài 337 km.[2] Điểm cao nhất ở Austevoll là núi Loddo, cao 244 mét trên mực nước biển.

Các đảo lớn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Møkster
  • Selbjørn
  • Hundvåkøy
  • Stolmen
  • Storekalsøy
  • Huftarøy

Các đơn vị giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Đô thị này giáp Sund, Bergen, và Os về phía bắc và đông bắc, Tysnes về phía đông, và FitjarBømlo về phía nam. Biển Bắc nằm về phía tây của Austevoll.

Các làng
Hạng Làng Dân số (2005)[3] District Population (2001)[4]
1 Storebø 1.032 1.341
2 Bekkjarvik 355 489
3 Kolbeinsvik 481
4 Vinnes 378
5 Haukanes 235
6 Vik
7 Hufthammer
8 Vestre Vinnesvaag
9 Husavik
10 Otteraa

Các đảo có người ở

Hạng Đảo Dân số [4]
1 Huftarøy 2435
2 Selbjørn 956
3 Hundvåkøy 554
4 Stolmen 206
5 Storekalsøy 167
6 Møkster 65
7 Litlekalsøy 26

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Personnemningar til stadnamn i Noreg” (bằng tiếng Na Uy). Språkrådet.
  2. ^ Statistics Norway (2006). “Tall om Austevoll kommune”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp) (tiếng Na Uy)
  3. ^ Statistics Norway (1 tháng 1 năm 2006). “Urban settlements. Population and area, by municipality”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2009. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ a b Statistics Norway. “Folke- og bustadteljing 2001” (PDF). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp) (tiếng Na Uy)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Sống đời bình yên lại còn được trả phí khi đến đảo của Ireland
Mỗi người dân khi chuyển đến những vùng đảo theo quy định và sinh sống ở đó sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp là 92.000 USD
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.