Bìm bịp lớn

Bìm bịp lớn
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Cuculiformes
Họ (familia)Cuculidae
Chi (genus)Centropus
Loài (species)C. sinensis
Danh pháp hai phần
Centropus sinensis
(Stephens, 1815)[2]

Centropus sinensis + Centropus toulou

Bìm bịp lớn (danh pháp hai phần:Centropus sinesis) là một loài chim thuộc chi Bìm bịp. Bìm bịp lớn phân bố ở Nam Á, Bangladesh, Bhutan, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan, Philippines, Singapore, Sri Lanka, Thái Lan và Việt Nam. Con trống và con mái có màu lông giống nhau. Chim non có lông màu nâu chấm đen phủ toàn thân[3][4]. Ở con trưởng thành, phần đầu mỏ, cổ và ngực cũng như đuôi có màu đen lợt. Mình và hai cánh có màu nâu đỏ. Cặp mắt của chúng màu đỏ au, đôi chân đen bóng. Bìm bịp lớn là loài loại chim định cư, thích ở bụi rậm, lau sậy um tùm gần sông suối, đầm lầy. Chúng thường dựa vào thủy triều để kiếm ăn và đi từng cặp. Loài chim này là loài thịt, chúng thích ăn mồi sống như ếch, cá, nhất là rắn.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bìm bịp lớn có các phân loài sau:

  • Centropus sinensis sinensis
  • Centropus sinensis anonymus
  • Centropus sinensis bubutus
  • Centropus sinensis intermedius
  • Centropus sinensis kangeanensis
  • Centropus sinensis parroti

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Centropus sinensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ In Shaw's General Zoology 9, pt. 1, p. 51. (Type locality China, Ning Po.) per Payne (2005)
  3. ^ Shelford R (1900). “On the pterylosis of the embryos and nestlings of Centropus sinensis. Ibis. 42 (4): 654–667. doi:10.1111/j.1474-919X.1900.tb00763.x.
  4. ^ Hindwood, KA (1942). “Nestling Coucal” (PDF). The Emu. 42 (1): 52. doi:10.1071/MU942050c.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Download Princess Connect! Re:Dive Vietsub
Chuyển thể từ game đi động cùng tên là câu chuyện về một anh chàng tỉnh dậy ở thế giới phép thuật không có ký ức gì và Cuộc phiêu lưu của chàng trai ấy và các nữ pháp sư xinh đẹp bắt đầu
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Võ thuật tổng hợp (MMA): Lịch sử và Nguồn Gốc
Những ngôi sao điện ảnh như Bruce Lee (Lý Tiểu Long) là người đưa võ thuật đến gần hơn với công chúng
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Giới thiệu AG Mega Armor Mel - Giant Gospel Cannon
Nhìn chung Mel bộ kỹ năng phù hợp trong những trận PVP với đội hình Cleaver, khả năng tạo shield