Bạc má bách xù

Bạc má bách xù
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Paridae
Chi (genus)Baeolophus
Loài (species)B. ridgwayi
Danh pháp hai phần
Baeolophus ridgwayi
(Gambel, 1842)
Danh pháp đồng nghĩa
Baeolophus griseus

Bạc má bách xù (danh pháp hai phần: Baeolophus ridgwayi) là một loài chim trong họ Bạc má.[2] Liên minh Điểu học Mỹ chia Bạc má một màu thành Bạc má sồi và Bạc má bách xù vào năm 1996, do sực khác biệt về giọng hót, nơi sống ưa thích, thành phần gene[3]. Bạc má bách xù sinh sống quanh năm chủ yếu ở Đại bồn địa Hoa Kỳ, nhưng là loài định cư từ miền đông nam Oregon và trung tâm Colorado về phía nam tới phía đông hoang mạc Mojave trong California, trung bộ Arizona, phía tây tận Texas và cực đông bắc Sonora, México - (các đảo trời Madrean). Chúng ưa thích mở rừng ấm áp, khô có pinyon-bách xù, bách và sa mạc rừng ven sông. Loài chim này ngủ trong các hốc cây, tán lá rậm rạp, hoặc các nhà chim. Nó tạo thành các cặp hoặc nhóm nhỏ, nhưng không tạo thành đàn lớn. Nó có thể tham gia đàn chim hỗn hợp nhiều loài sau khi mùa sinh sản để tìm kiếm thức ăn. Các cặp chim ở lại với nhau sau khi mùa sinh sản.

Bạc má sồi ăn côn trùng và nhện, và đôi khi vẫn thấy bắt côn trùng trong không trung. Chúng cũng ăn quả mọng, hạt sồi và một số hạt khác. Bạc má sồi xây tổ trong một lỗ chim gõ kiến​​, hốc tự nhiên, hoặc một hộp làm tổ, lót ổ bằng cỏ, rêu, bùn, tóc, lông, và lông thú. Nó sinh sản vào tháng 3-tháng 7, với đỉnh điểm trong tháng 4 và tháng 5, mỗi tổ có 3-9 trứng, thường là 4-7. Chim mẹ ấp trứng 14-16 ngày. Chim bố và chim mẹ cùng nuôi chim non trong tổ 16-21 ngày. Chim bố và chim mẹ có xu hướng chăm sóc chim con thêm 3-4 tuần sau khi chúng rời khỏi tổ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Baeolophus ridgwayi. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Forty-first supplement to the American Ornithologists' Union Check-list of North American Birds” (PDF). The Auk. 114 (3): 542–552. tháng 7 năm 1997. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó
Giới thiệu anime: Hyouka
Giới thiệu anime: Hyouka
Hyouka (氷菓 - Băng Quả) hay còn có tên là "Kotenbu" (古典部 - Cổ Điển Hội) là 1 series light novel được sáng tác bởi nhà văn Honobu Yonezawa và phát hành bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Những bài học kinh doanh rút ra từ Itaewon Class
Đối với mình, điểm đặc sắc nhất phim chính là cuộc chiến kinh doanh giữa quán nhậu nhỏ bé DanBam và doanh nghiệp lớn đầy quyền lực Jangga
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Nàng công chúa mọt sách Vietsub
Eliana là một người yêu sách và cũng là vị hôn thê của hoàng tử Christopher. Một ngày nọ cô biết một cô gái đã có tình cảm với hoàng tử