Bọ hung sừng chữ Y

Bọ hung sừng chữ Y
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Scarabaeidae
Phân họ (subfamilia)Dynastinae
Chi (genus)Allomyrina
Loài (species)A. dichotoma
Danh pháp hai phần
Allomyrina dichotoma
(Linnaeus, 1771)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Trypoxylus dichotomus

Bọ hung sừng chữ Y (danh pháp khoa học: Allomyrina dichotoma) là một loài bọ cánh cứng được tìm thấy tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung QuốcViệt Nam. Nó được bán như một con vật nuôi trong cửa hàng ở nhiều nước châu Á, nơi nó cũng thường được mô tả trong phương tiện truyền thông như một nhân vật hoạt hình phổ biến.

Tại Nhật Bản, loài bọ này được gọi là kabutomushi (かぶとむし, còn được viết là 甲虫 hay かぶと虫?). Mushi nghĩa là bọ, và kabuto nghĩa là mũ sắt. Do đó, theo nghĩa đen, tên của nó là "bọ mũ sắt".[2]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Allomyrina dichotoma dichotoma – Con đực: 40–80 mm, con cái: 40–60 mm;
  • Allomyrina dichotoma inchachina
  • Allomyrina dichotoma septentrionalis
  • Allomyrina dichotoma takarai
  • Allomyrina dichotoma tunobosonis

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Linnaeus C. (1771) Carl Linnaeus Mantissa Plantarum, with an introduction by William T.Stearn, 6:137-588
  2. ^ Japanese rhinoceros beetle in BBC Hidden Kingdoms

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Photos of Allomyrina dichotoma septentrionalis
  • Photos of Allomyrina dichotoma tunobosonis
  • Photos of Allomyrina dichotoma
  • Watts, Jonathan (ngày 11 tháng 8 năm 1999). “Vending machine beetles”. The Guardian. London. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2011.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan