Bộ Cà

Bộ Cà
Cà dái dê (Solanum melongena)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Solanales
Juss. ex Bercht. & J.Presl, 1820[1][2][3]
Các họ

Ít nhất bao gồm các họ:

và các họ khác, phụ thuộc vào hệ thống phân loại; cụ thể xem trong bài.

Bộ Cà (danh pháp khoa học: Solanales) là một bộ thực vật có hoa, được bao gồm trong nhóm Cúc (asterid) của thực vật hai lá mầm. Một số văn bản cũ còn dùng tên gọi Polemoniales cho bộ này.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các họ dưới đây được tính là thuộc bộ Cà trong hệ thống phân loại mới của Angiosperm Phylogeny Group (APG):

Hệ thống APG IIhệ thống APG III coi bộ Cà là một phần của nhóm Cúc thực thụ I (Euasterids I).

Các loài được biết đến nhiều nhất trong bộ Cà là các loài cà (độc dược, cà pháo, cà bát, cà tím v.v), khoai tây, khoai lang, cà chua, thuốc ládã yên thảo (thuốc lá cảnh).

Trong hệ thống Cronquist, ba họ sau cùng trong phân loại của APG trên đây được đặt ở các bộ khác, còn bộ này thì lại có thêm các họ sau:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ chỉ ra mối quan hệ phát sinh chủng loài của bộ Cà với các bộ khác trong nhánh Cúc như sau:

Asterids

Cornales

Ericales

Gentianidae 
Lamiidae 

Oncothecaceae

Metteniusaceae

Icacinaceae

Garryales

Boraginaceae

Vahliaceae

Gentianales

Solanales

Lamiales

Campanulidae 

Aquifoliales

Asterales

Escalloniales

Bruniales

Apiales

Paracryphiales

Dipsacales

Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi bộ Cà dưới đây lấy theo Bremer B. và ctv (2002)[4].

Solanales 

Montiniaceae

Sphenocleaceae

Hydroleaceae

Convolvulaceae

Solanaceae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009), “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 105–121, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x, Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017, truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010
  2. ^ Reveal, James L. (2011). “Summary of recent systems of angiosperm classification”. Kew Bulletin. Royal Botanic Gardens, Kew. 66: 5–48. doi:10.1007/s12225-011-9259-y.
  3. ^ Reveal, James L. (1998–onward). “Indices Nominum Supragenericorum Plantarum Vascularium – S, Solanales”. Indices Nominum Supragenericorum Plantarum Vascularium Alphabetical Listing by Genera of Validly Published Suprageneric Names. University of Maryland and Cornell University. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  4. ^ Bremer B., Bremer K., Heidari N., Erixon P., Olmstead R. G., Anderberg A. A., Källersjö M., Barkhordarian E., 2002. Phylogenetics of asterids based on 3 coding and 3 non-coding chloroplast DNA markers and the utility of non-coding DNA at higher taxonomic levels[liên kết hỏng]. Mol. Phyl. Evol. 24: 274-301
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Mối liên hệ giữa Attack on Titan và Thần Thoại Bắc Âu
Hôm nay mình sẽ bàn về những mối liên hệ mật thiết giữa AoT và Thần Thoại Bắc Âu nhé, vì hình tượng các Titan cũng như thế giới của nó là cảm hứng lấy từ Thần Thoại Bắc Âu
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius