Stilbaceae

Stilbaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Stilbaceae
Kunth[1], 1831
Chi điển hình
Stilbe
P.J.Bergius, 1767
Các chi
Xem trong bài.

Stilbaceae là một họ thực vật hạt kín thuộc bộ Lamiales, chứa 11-12 chi và khoảng 39 loài cây bụi dạng thạch nam, cây bụi thông thường và cây thân thảo[2], có hoa lưỡng tính, thụ phấn nhờ côn trùng, quả là dạng quả nang nứt hay không nứt[3], phân bố chủ yếu tại Nam Phi, (tỉnh Cape), cũng như tại vùng nhiệt đới châu Phi, Madagascar, quần đảo Mascarenebán đảo Ả Rập.

Theo truyền thống, họ này bao gồm các chi Stilbe, Campylostachys, Euthystachys, Kogelbergia, Thesmophora[4], nhưng đã được mở rộng trong khoảng thời gian gần đây.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Kornhall P. (2004)[7] và Oxelman B. (2005)[5]:

Stilbaceae 

Anastrabe

Bowkeria

Ixianthes

Campylostachys

Stilbe

Retzia

Euthystachys

Nuxia

Charadrophila

Halleria

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stilbaceae. GRIN. USDA, ARS, Beltsville Area. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2011.
  2. ^ Stilbaceae trong APG. Tra cứu 25-2-2011.
  3. ^ Stilbaceae Lưu trữ 2021-05-21 tại Wayback Machine trong Watson L. và Dallwitz M.J. (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  4. ^ Rourke J. P., 2000. A review of generic concepts in the Stilbaceae. Bothalia, 30: 9-15, phát hành 19-1-2001
  5. ^ a b c Oxelman B., Kornhall P., Olmstead R. G., Bremer B. 2005. Further disintegration of Scrophulariaceae. Taxon 54(2): 411-425, doi:10.2307/25065369.
  6. ^ Olmstead R. G., dePamphilis C. W., Wolfe A. D., Young N. D., Elisens W. J., Reeves P. A., 2001. Disintegration of the Scrophulariaceae. American J. Bot. 88(2): 348-361.: Halleria with Stilbaceae.
  7. ^ a b Kornhall P., 2004. Phylogenetic Studies in the Lamiales with Special Focus on Scrophulariaceae and Stilbaceae. Luận văn, Acta Universitatis Upsaliensis, Upsala, ISBN 91-554-5874-2, ISSN 1104-232X
  8. ^ Wagstaff & Olmstead, 1997, Phylogeny of Labiatae and Verbenaceae inferred from rbcL sequences. Syst. Bot. 22(1): 165-179.
  9. ^ Backlund M., Oxelman B., Bremer B., 2000. Phylogenetic relationships within the Gentianales based on ndhF and rbcL sequences, with particular reference to the Loganiaceae Lưu trữ 2010-06-26 tại Wayback Machine. American J. Bot. 87(7): 1029-1043.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
Trong niềm tự hào vì 1 công ty Việt Nam có thể niêm yết trên 1 trong những sàn giao dịch chứng khoán nổi tiếng nhất thế giới là Nasdaq của Mỹ
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt
Noel nên tặng quà gì cho độc đáo
Noel nên tặng quà gì cho độc đáo
noel nên tặng quà gì cho bạn gái, giáng sinh nên tặng quà gì và kèm với đó là thông điệp cầu chúc may mắn, an lành đến cho người được nhận quà