Bộ Quắn hoa

Bộ Quắn hoa
Quắn hoa (Protea cynaroides)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Proteales
Dumort. 1829
Các họ
xem văn bản

Proteales là một danh pháp thực vật của một bộ thực vật có hoa. Bộ này được gần như tất cả các nhà phân loại học công nhận. Tên gọi trong tiếng Việt của nó là Bộ Quắn hoa. Tên gọi quắn hoa chỉ mới xuất hiện trong thời gian không lâu do các loài quắn hoa mới được du nhập vào Việt Nam trong thời gian gần đây.

Hệ thống APG II năm 2003 công nhận bộ này và đặt nó trong nhánh eudicot = Thực vật hai lá mầm thật sự, với giới hạn định nghĩa như sau:

  • Bộ Proteales

Hệ thống APG IV năm 2016 đã thêm họ Sabiaceae vào bộ này. [1]

Các thành viên được biết đến nhiều nhất của bộ Proteales là các loài quắn hoa protea (chi Protea) ở Nam Phi, quắn hoa banksia (chi Banksia) và mắc ca (chi Macadamia) ở Úc, tiêu huyền (Platanus orientalis), các loài chò nước (Platanus spp.) và các loài sen trắng hay sen hồng. Nguồn gốc của các loài trong bộ này là rất cổ, với chứng cứ về sự đa dạng hóa vào giữa kỷ Phấn Trắng, khoảng trên 100 triệu năm trước. Một điều đáng chú ý là sự phân bổ của các họ hiện nay, với họ Proteaceae (quắn hoa) chủ yếu ở Nam bán cầu trong khi các họ Platanaceae (chò nước, tiêu huyền) và Nelumbonaceae (sen) ở Bắc bán cầu.

Các hệ thống phân loại khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống Cronquist năm 1981 công nhận bộ này và đặt nó trong phân lớp Rosidae thuộc lớp Magnoliopsida [=thực vật hai lá mầm]. Nó sử dụng định nghĩa sau:

  • Bộ Proteales

Dahlgren & Thorne

[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống Dahlgrenhệ thống Thorne (1992) công nhận bộ này và đặt nó trong siêu bộ Proteanae thuộc phân lớp Magnoliidae [=thực vật hai lá mầm]. Các hệ thống này dùng định nghĩa sau:

  • Bộ Proteales
  • Họ Proteaceae

Hệ thống Engler, trong phiên bản cập nhật năm 1964, cũng công nhận bộ này và đặt nó trong phân lớp Archychlamydeae của lớp Dicotyledoneae. Nó dùng định nghĩa sau:

  • Bộ Proteales
  • Họ Proteaceae

Hệ thống Wettstein, sửa đổi lần cuối năm 1935, cũng công nhận bộ này và đặt nó trong nhóm Monochlamideae thuộc phân lớp Choripetalae của lớp Dicotyledones. Nó sử dụng định nghĩa sau:

  • Bộ Proteales
  • Họ Proteaceae

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2016). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG IV”. Botanical Journal of the Linnean Society. 181 (1): 1–20. doi:10.1111/boj.12385.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Vì sao họ bán được hàng còn bạn thì không?
Bán hàng có lẽ không còn là một nghề quá xa lạ đối với mỗi người chúng ta.
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Công nghệ thực phẩm: Học đâu và làm gì?
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm