Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên | |
---|---|
조선인민군 총참모장 | |
![]() | |
Quân đội Nhân dân Triều Tiên | |
Báo cáo tới | Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
Bổ nhiệm bởi | Tổng tư lệnh |
Thành lập | Tháng 2 năm 1948 |
Người đầu tiên giữ chức | Thượng tướng Kang Kon |
Cấp phó | Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên |
Tổng tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Triều Tiên | |
Chosŏn'gŭl | 조선인민군 총참모장 |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Joseoninmingun Chongchammojang |
McCune–Reischauer | Chosŏninmin'gun Ch'ongch'ammojang |
Bộ Tổng tham mưu (BTTM) Quân đội Nhân dân Triều Tiên (QĐNDTT) là cơ quan lãnh đạo quân sự cấp cao của lực lượng vũ trang Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên chịu trách nhiệm về công tác hành chính, tác chiến và hậu cần của quân đội nước này. Tổng tham mưu trưởng hiện tại là Phó Nguyên soái Ri Yong-gil.[1][2]
BTTM là cơ quan hành chính chính của QĐNDTT bên cạnh Bộ Quốc phòng, được trao thẩm quyền thực hiện những điều sau:
No. | Chân dung | Tổng tham mưu trưởng | Nhậm chức | Rời chức | Thời gian tại nhiệm | Nhánh Quốc phòng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thượng tướng Kang Kon 강건 (1918–1950) | Tháng 2 năm 1948 | Tháng 9 năm 1950 | 2 năm, 7 tháng | ![]() | |
2 | Đại tướng Nam Il 남일 (1915–1976) | Tháng 9 năm 1950 | Tháng 8 năm 1953 | 2 năm, 11 tháng | ![]() | |
3 | Kim Kwang-hyop 김광협 (1915–1970) | Đại tướngTháng 8 năm 1953 | Tháng 9 năm 1957 | 4 năm, 1 tháng | ![]() | |
4 | Lee Kwon-mu 리권무 (1914–1986?) | Thượng tướngTháng 9 năm 1957 | Tháng 7 năm 1959 | 1 năm, 10 tháng | ![]() | |
5 | Kim Chang-bong 김창봉 | Thượng tướngTháng 7 năm 1959 | Tháng 10 năm 1962 | 3 năm, 3 tháng | ![]() | |
6 | Choe Kwang 최광 (1918–1997) | Đại tướngTháng 10 năm 1962 | Tháng 12 năm 1968 | 6 năm, 2 tháng | ![]() | |
7 | O Jin-u 오진우 (1917–1995) | Đại tướngTháng 12 năm 1968 | Tháng 9 năm 1979 | 10 năm, 9 tháng | ![]() | |
8 | O Kuk-ryol 오극렬 (1930–2023) | Đại tướngTháng 9 năm 1979 | Tháng 2 năm 1988 | 8 năm, 5 tháng | ![]() | |
(6) | Nguyên soái Choe Kwang 최광 (1918–1997) | Tháng 2 năm 1988 | Tháng 10 năm 1995 | 7 năm, 8 tháng | ![]() | |
9 | Phó Nguyên soái Kim Yong-chun 김영춘 (1936–2018) | Tháng 10 năm 1995 | Tháng 4 năm 2007 | 11 năm, 6 tháng | ![]() | |
10 | Kim Kyok-sik 김격식 (1938–2015) | Đại tướngTháng 4 năm 2007 | Tháng 2 năm 2009 | 1 năm, 10 tháng | ![]() | |
11 | Ri Yong-ho 리영호 (1942–2012) | Phó Nguyên soáiTháng 2 năm 2009 | Tháng 7 năm 2012 | 3 năm, 5 tháng | ![]() | |
12 | Hyon Yong-chol 현영철 (1949–2015) | Phó Nguyên soáiTháng 7 năm 2012 | Tháng 5 năm 2013[3] | 10 tháng | ![]() | |
(10) | Kim Kyok-sik 김격식 (1938–2015) | Đại tướngTháng 5 năm 2013 | Tháng 8 năm 2013[4] | 3 tháng | ![]() | |
13 | Ri Yong-gil 리영길 (1952–) | Đại tướngTháng 8 năm 2013 | Tháng 1 năm 2016[5] | 2 năm, 6 tháng | ![]() | |
14 | Ri Myong-su 리명수 (1934–) | Phó Nguyên soáiTháng 2 năm 2016 | Tháng 6 năm 2018 | 2 năm, 4 tháng | ![]() | |
(13) | Ri Yong-gil 리영길 (1952–) | Đại tướng4 tháng 6 năm 2018 | 6 tháng 9 năm 2019 | 1 năm, 3 tháng | ![]() | |
15 | Pak Jong-chon 박정천 | Nguyên soái6 tháng 9 năm 2019 | 7 tháng 9 năm 2021 | 2 năm | ![]() | |
16 | Rim Kwang-il 림광일 (1965–) | Đại tướng7 tháng 9 năm 2021 | 8 tháng 6 năm 2022 | 9 tháng | ![]() | |
17 | Ri Thae-sop 리태섭 | Đại tướng8 tháng 6 năm 2022 | 28 tháng 12 năm 2022 | 6 tháng | ![]() | |
18 | Park Su-il 박수일 | Đại tướng28 tháng 12 năm 2022[6] | 10 tháng 8 năm 2023 | 7 tháng | ![]() | |
(13) | Ri Yong-gil 리영길 (1952–) | Phó Nguyên soái10 tháng 8 năm 2023 | Incumbent | 1 năm, 9 tháng | ![]() |