Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ

Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Đương nhiệm
Lori Chavez-DeRemer

từ 11 tháng 3 năm 2025
Bộ Lao động Hoa Kỳ
Kính ngữBộ trưởng
Thành viên củaNội các Hoa Kỳ
Báo cáo tớiTổng thống
Trụ sởWashington, D.C.
Bổ nhiệm bởiTổng thống
với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện
Nhiệm kỳKhông cố định
Tuân theo29 U.S.C. § 551
Thành lập4 tháng 3 năm 1913
Người đầu tiên giữ chứcWilliam B. Wilson
Kế vịThứ mười
trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1]
Cấp phóThứ trưởng Bộ Lao động Hoa Kỳ
Lương bổngExecutive Schedule, level 1
Websitewww.dol.gov

Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Labor) là người lãnh đạo Bộ Lao động Hoa Kỳ, thực thi quyền kiểm soát bộ lao động, thi hành và đề nghị những luật lệ có liên quan đến liên đoàn lao động, nơi làm việc và tất cả các vấn đề khác có liên quan đến bất cứ hình thức gây tranh cãi nào giữa người lao động và doanh nghiệp.

Trước kia chỉ có một Bộ trưởng Thương mại và Lao động trông coi Bộ Lao động Hoa Kỳ và Bộ Thương mại Hoa Kỳ nhưng hiện nay Bộ Thương mại Hoa Kỳ có riêng một bộ trưởng lãnh đạo. Đã có 7 phụ nữ đã phục vụ trong tư cách Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ, hơn cả bất cứ một bộ nội các nào khác của Hoa Kỳ.

Bộ trưởng hiện tại là Lori Chavez-DeRemer, được Tổng thống Donald Trump đề cử và Thượng viện Hoa Kỳ biểu quyết xác nhận vào ngày 11 tháng 3 năm 2025.

Danh sách các bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Hình Tên Quê nhà Nhậm chức Rời chức Dưới thời tổng thống
1 Wilson William B. Wilson Pennsylvania 6 tháng 3 năm 1913 4 tháng 3 năm 1921 Woodrow Wilson
2 Davis James J. Davis Pennsylvania 5 tháng 3 năm 1921 30 tháng 11 năm 1930 Warren Harding,
Calvin Coolidge,
Herbert Hoover
3 Doak William N. Doak Virginia 9 tháng 12 năm 1930 4 tháng 3 năm 1933 Herbert Hoover
4 Perkins Frances Perkins New York 4 tháng 3 năm 1933 30 tháng 6 năm 1945 Franklin Roosevelt,
Harry Truman
5 Schwellenbach Lewis B. Schwellenbach Washington 1 tháng 7 năm 1945 10 tháng 6 năm 1948 Harry Truman
6 Tobin Maurice J. Tobin Massachusetts 13 tháng 8 năm 1948 20 tháng 1 năm 1953
7 Durkin Martin P. Durkin Illinois 21 tháng 1 năm 1953 10 tháng 9 năm 1953 Dwight Eisenhower
8 Mitchell James P. Mitchell New Jersey 9 tháng 10 năm 1953 20 tháng 1 năm 1961
9 Goldberg Arthur Goldberg Đặc khu Columbia 21 tháng 1 năm 1961 20 tháng 9 năm 1962 John Kennedy
10 Wirtz W. Willard Wirtz Illinois 25 tháng 9 năm 1962 20 tháng 1 năm 1969 John Kennedy,
Lyndon Johnson
11 Shultz George Shultz Illinois 22 tháng 1 năm 1969 1 tháng 7 năm 1970 Richard Nixon
12 Hodgson James D. Hodgson California 2 tháng 7 năm 1970 1 tháng 2 năm 1973
13 Brennan Peter J. Brennan New York 2 tháng 2 năm 1973 15 tháng 3 năm 1975 Richard Nixon,
Gerald Ford
14 Dunlop John Thomas Dunlop Massachusetts 18 tháng 3 năm 1975 31 tháng 1 năm 1976 Gerald Ford
15 Usery W. J. Usery Jr. Georgia 10 tháng 2 năm 1976 20 tháng 1 năm 1977
16 Marshall Ray Marshall Texas 27 tháng 1 năm 1977 20 tháng 1 năm 1981 Jimmy Carter
17 Donovan Raymond J. Donovan New Jersey 4 tháng 2 năm 1981 15 tháng 3 năm 1985 Ronald Reagan
18 Brock William E. Brock Tennessee 29 tháng 4 năm 1985 31 tháng 10 năm 1987
19 McLaughlin Ann Dore McLaughlin Đặc khu Columbia 17 tháng 12 năm 1987 20 tháng 1 năm 1989
20 Dole Elizabeth Dole Kansas 25 tháng 1 năm 1989 23 tháng 11 năm 1990 George H. W. Bush
21 Martin Lynn Morley Martin Illinois 22 tháng 2 năm 1991 20 tháng 1 năm 1993
22 Reich Robert Reich California 22 tháng 1 năm 1993 10 tháng 1 năm 1997 Bill Clinton
23 Herman Alexis Herman Alabama 1 tháng 5 năm 1997 20 tháng 1 năm 2001
24 Chao Elaine Chao Kentucky 29 tháng 1 năm 2001 20 tháng 1 năm 2009 George W. Bush
25 Solis Hilda Solis California 24 tháng 2 năm 2009 22 tháng 1 năm 2013 Barack Obama
26 Perez Tom Perez Maryland 23 tháng 7 năm 2013 20 tháng 1 năm 2017
27 Acosta Alex Acosta Florida 28 tháng 4 năm 2017 19 tháng 7 năm 2019 Donald Trump
28 Scalia Eugene Scalia Virginia 30 tháng 9 năm 2019 20 tháng 1 năm 2021
29 Walsh Marty Walsh Massachusetts 23 tháng 3 năm 2021 11 tháng 3 năm 2023 Joe Biden
30 Chavez-DeRemer Lori Chavez-DeRemer Oregon 11 tháng 3 năm 2025 Đương nhiệm Donald Trump

Danh sách các cựu bộ trưởng lao động còn sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
Howard Lutnick
Người đứng thứ mười một trong Thứ tự kế vị Tổng thống Kế nhiệm
Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ
Robert F. Kennedy Jr.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Hướng dẫn tân binh Raid Boss - Kraken (RED) Artery Gear: Fusion
Để nâng cao sát thương lên Boss ngoài DEF Reduction thì nên có ATK buff, Crit Damage Buff, Mark
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99