Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jhon Baggio Rakotonomenjanahary[1] | ||
Ngày sinh | 19 tháng 12, 1991 | ||
Nơi sinh | Madagascar[2][3] | ||
Chiều cao | 1,56 m (5 ft 1+1⁄2 in)[1][4] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sukhothai | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2010 | Academie Ny Antsika | ||
2011–2013 | Stade Tamponnaise | ||
2013–2014 | Concordia Basel | ||
2014 | Old Boys | 10 | (6) |
2015– | Sukhothai | 55 | (13) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011– | Madagascar | 8 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10:24, 9 tháng 9 năm 2017 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 07:03, 8 tháng 8 năm 2016 (UTC) |
Jhon Baggio Rakotonomenjanahary (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1991), còn được biết với tên đơn giản John Baggio ở Thái Lan,[5][6] [7] là một cầu thủ bóng đá người Madagascar thi đấu cho câu lạc bộ Thái Lan Sukhothai, ở vị trí tiền vệ.
Rakotonomenjanahary từng thi đấu cho Academie Ny Antsika, Stade Tamponnaise, Concordia Basel, Old Boys và Sukhothai.[1][8]
Anh ra mắt quốc tế cho Madagascar năm 2011.[1]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 8 tháng 10 năm 2011 | Sân vận động Addis Ababa, Addis Ababa, Ethiopia | Ethiopia | 2–2 | 2–4 | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2012 |