Balistoides viridescens

Balistoides viridescens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Balistidae
Chi (genus)Balistoides
Loài (species)B. viridescens
Danh pháp hai phần
Balistoides viridescens
(Bloch & Schneider, 1801)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Guaperva cinerea Sonnerat, 1774
    • Balistes viridescens Bloch & Schneider, 1801
    • Balistes brasiliensis Bloch & Schneider, 1801
    • Balistes virescens Shaw, 1804
    • Pachynathus nigromarginatus Tanaka 1908

Balistoides viridescens là một loài cá biển thuộc chi Balistoides trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh viridescens trong tiếng Latinh có nghĩa là "phớt màu xanh lục", hàm ý đề cập đến màu sắc trên thân loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

B. viridescens có phân bố rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, từ Biển Đỏ dọc theo bờ biển Đông Phi trải dài về phía đông đến tận quần đảo Pitcairn, ngược lên phía bắc đến Nam Nhật Bản (gồm cả quần đảo Ogasawara), xa về phía nam đến ÚcTonga.[2]Việt Nam, B. viridescens được ghi nhận tại vịnh Nha Trangquần đảo Trường Sa.[3]

B. viridescens sống tập trung trên các rạn viền bờ ở độ sâu đến ít nhất là 75 m. Cá con sống ở những nơi có sự phát triển phong phú của các loài thủy sinh không xương sống.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở B. viridescens là 75 cm.[4] B. viridescens nhìn chung có màu vàng nâu hoặc nâu xám, vảy có các đốm màu xanh lục hoặc nâu sẫm. Một vùng đen chứa các đốm vàng kéo dài từ đỉnh đầu xuống gốc vây ngực, băng qua mắt. Một dải đen có sọc nhạt từ trên miệng kéo xuống má. Vây lưng sau, vây hậu môn và vây đuôi có viền đen sẫm.

Số gai ở vây lưng: 3; Số tia vây ở vây lưng: 25–26; Số gai ở vây hậu môn: 0; Số tia vây ở vây hậu môn: 22–24; Số tia vây ở vây ngực: 14–15.[5]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của B. viridescens bao gồm các loài thủy sinh không xương sống như nhuyễn thể, giáp xác, cầu gaigiun nhiều tơ.[5]

Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

B. viridescens được bán tươi hoặc muối khô trong các chợ cá.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Tetraodontiformes (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Parenti, Paolo (2021). “Annotated Checklist of Fishes of the Family Balistidae”. International Journal of Zoological Investigations. 7 (2): 652. doi:10.33745/ijzi.2021.v07i02.049. ISSN 2454-3055.
  3. ^ Nguyễn Hữu Phụng (2004). “Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam” (PDF). Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học "Biển Đông-2002": 275–308.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Balistoides viridescens trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  5. ^ a b c K. Matsuura (2001). “Balistidae” (PDF). Trong Kent E. Carpenter; Volker H. Niem (biên tập). The living marine resources of the Western Central Pacific. Roma: FAO. tr. 3921. ISBN 92-5-104051-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc