Banksia cuneata

Banksia cuneata
closeup of many pink and yellow individual flowers which are part of a hemispherical inflorescence
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Proteales
Họ (familia)Proteaceae
Chi (genus)Banksia
Loài (species)B. cuneata
Danh pháp hai phần
Banksia cuneata
A.S.George

Banksia cuneata là một loài thực vật có hoa đang nguy cấp thuộc họ Proteaceae. Nó là loài đặc hữu phía tây nam Tây Úc, thuộc về phân chi Isostylis của chi Banksia, một phân chi của ba loài Banksia có quan hệ họ hàng gần, với chùm hoa hoặc cụm hoa đầu dạng vòm chứ không phải là cụm hoa đặc trưng của chi Banksia. Nó là loài cây bụi hay cây gỗ nhỏ cao tới 5 m (16 ft), có tán lá đầy gai và hoa màu hồng hay màu kem.

Mặc dù B. cuneata lần đầu tiên được thu thập trước năm 1880, nhưng mãi đến năm 1981 thì nhà thực vật học Úc Alex George mới chính thức mô tả và đặt tên cho loài. Có hai nhóm quần thể khác biệt về mặt di truyền, nhưng không có biến thể (thứ) nào được công nhận. Loài Banksia này được phân loại là loài nguy cấp, sống sót trong một số mảnh rời rạc của những vùng đất cây bụi còn sót lại trong một khu vực có 93% diện tích đất đã được dọn ủi để dành cho nông nghiệp. Do Banksia cuneata bị lửa thiêu chết và lên mầm lại từ hạt, nên nó rất nhạy cảm với tần suất cháy cây bụi - các đám cháy định kỳ trong phạm vi bốn năm có thể quét sạch các quần thể thực vật chưa đủ trưởng thành để có hạt. Banksia cuneata hiếm khi được trồng, và tán lá gai của nó hạn chế tính hữu ích của nó trong ngành công nghiệp hoa cắt cành.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản mẫu:SPRAT Retrieved ngày 10 tháng 1 năm 2010

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Banksia cuneata A.S.George”. FloraBase. Cục Môi trường và Bảo tồn (Tây Úc), Chính quyền Tây Úc.
  • Banksia cuneata A.S.George”. Flora of Australia Online. Bộ Môi trường và Di sản, Chính phủ Úc.
  • Banksia cuneata A.S.George”. Australian Plant Name Index (APNI), cơ sở dữ liệu IBIS. Trung tâm Nghiên cứu Đa dạng sinh học Thực vật (Centre for Plant Biodiversity Research), Chính phủ Úc.
  • Bản mẫu:SPRAT


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Cảm xúc có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ gì đối với thế giới Marketing
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng